“ Save up money for the future” là điều mà bất kì ai trong mỗi chúng ta cũng nên làm. Vậy câu nói này có ý nghĩa gì? Cụm từ “ save up” là cụm từ như thế nào? Cách dùng của nó ra sao? Câu trả lời sẽ có ngay bên dưới bài viết này thôi!
1. Save up nghĩa là gì?
Save up là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là dành dụm, tiết kiệm
Hình ảnh minh họa Save up
Ví dụ:
- Save up money to buy a new computer
- Dành tiền để mua máy tính mới
Save up là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là thu nhập
Ví dụ:
- Save up the receipts
- Thu thập hóa đơn
2. Cấu trúc và cách dùng của save up
Được dùng để chỉ việc ai đó dành dụm tiền, tiết kiệm tiền để làm một việc gì đó trong tương lai
Tiết kiệm tiền mua nhà
Cấu trúc thường gặp
- SAVE ( SOMETHING) UP
Ví dụ:
- By saving up money every day, many people are trying to fulfill their desire to buy themselves a home. However, if you do not know how to spend and allocate finances properly, your savings to buy a house will eventually come to zero.
- Bằng cách tiết kiệm tiền hàng ngày, nhiều người đang cố gắng thực hiện mong muốn mua cho mình một ngôi nhà. Tuy nhiên, nếu không biết cách chi tiêu và phân bổ tài chính hợp lý thì tiền tiết kiệm mua nhà cuối cùng cũng về con số không.
Dùng để chỉ việc tích lũy hay thu nhập, giữ lại thứ gì đó cho mục đích cụ thể mai sau
Thu thập giấy tờ
Cấu trúc thường gặp:
- SAVE ( SOMETHING) UP
Ví dụ:
- In order to make it easier to save up legal documents as well as pay compensation later, the draft clearly stipulates the responsibility of the traffic police force to provide copies of documents related to traffic accidents within five days after the date of the accident.
- Nhắm thuận lợi hơn trong việc thu thập các loại giấy tờ pháp lý cũng như thanh toán tiền bồi thường sau này, dự thảo quy định rõ trách nhiệm của lực lượng cảnh sát giao thông phải cung cấp bản sao các loại giấy tờ liên quan đến vụ tai nạn giao thông trong vòng năm ngày sau ngày xảy ra tai nạn.
3. Các ví dụ anh - việt
Ví dụ:
You need to clearly define what the goal of saving up money is. Then set a specific long-term goal and break it down into smaller short-term goals. This is a method that can make it easier and more motivating for you to save up money.
Bạn cần phải xác định rõ mục tiêu của việc tiết kiệm tiền là gì. Sau đó đặt ra một mục tiêu cụ thể trong dài hạn và chia nó ra thành các mục tiêu nhỏ hơn trong ngắn hạn. Đây là phương pháp có thể giúp bạn dễ dàng và có nhiều động lực hơn trong việc tiết kiệm tiền.
Cutting unnecessary expenses will help you save up more money than you think, and when you realize how hard you've been saving to get that money, it's easier to put aside the thought of spending wastefully.
Cắt giảm những khoản chi phí không cần thiết sẽ giúp bạn tiết kiệm tiền nhiều hơn bạn nghĩ và khi bạn nhận ra rằng bạn đã dành dụm cực khổ như thế nào để có số tiền đó thì bạn sẽ dễ dàng gạt bỏ suy nghĩ tiêu xài hoang phí.
Losing money but not seeing a home is the concern of many people in the city of Zhuozhou, China in recent days. Many people who save up money with the dream of buying a house in the city now face the possibility of nothing when the project's investor has to stop construction and cannot hand it over because of financial difficulties.
Mất tiền mà nhà thì không thấy đâu là nỗi băn khoăn của biết bao nhiêu người ở thành phố Trác Châu, Trung Quốc trong những ngày gần đây. Biết bao nhiêu người dân dành dụm tiền với mơ ước mua được căn nhà ở thành phố giờ lại phải đối mặt với khả năng trắng tay khi chủ đầu tư của dự án phải ngừng thi công và chưa thể bàn giao vì khó khăn tài chính.
Saving up money for beggars is one of the longstanding traditions of the Jewish people. Jews always have an attitude of respect and help for the poor, do not criticize poverty, greed for wealth, and never judge anyone by their appearance.
Dành dụm tiền cho người ăn xin là một trong những truyền thống tốt đẹp từ lâu đời của người Do Thái. Người Do Thái luôn có thái độ tôn trọng và giúp đỡ người nghèo, không chê nghèo hèn tham giàu sang, không bao giờ đánh giá bất kỳ ai qua vẻ bề ngoài.
4. Một số cụm từ Tiếng Anh khác với save
Save on : dùng ít tiền cho cái gì
Ví dụ:
- Every month, Anna spends several million to buy cosmetics, but some of those cosmetics are unused and expired and must be thrown away. Because it was too wasteful, Anna's mother forced her to save on money on cosmetics.
- Hằng tháng, Anna tốn mấy triệu để mua mỹ phẩm nhưng một số trong đống mỹ phẩm ấy lại không được sử dụng và hết hạn phải đem đi vứt. Vì quá lãng phí nên mẹ của Anna bắt cô ấy phải dành ít tiền cho việc mua mỹ phẩm đi.
Save sb's bacon/neck: giúp đỡ ai tránh khỏi rắc rối
- Yesterday, Hoang came home from school and met thugs who robbed him. The boy was scared and didn't know what to do. Fortunately, a security guard nearby stepped forward to save the boy’s bacon.
- Ngày hôm qua, Hoang đi học về và gặp lũ côn đồ trấn lột cậu bé. Cậu bé sợ hãi và không biết làm gì cả. May mắn thay có một chú bảo vệ gần đó tiến lên giúp đỡ cậu bé thoát khỏi rắc rối.
Save one’s breath: làm thinh
- Finally, the boy had to go into the water to beg the girl: "Well, I'm wrong, I'm sorry." The girl saves her breath but stops crying. The boy is tired of the unreasonable anger of his lover, but he still accepts to pamper the girl.
- Cuối cùng chàng trai phải xuống nước năn nỉ cô gái: “ Thôi, anh sai rồi, anh xin lỗi em mà”. Cô gái làm thinh nhưng đã chịu ngừng khóc. Chàng trai cảm thấy mệt mỏi với sự giận dỗi vô cớ của người yêu nhưng anh ta vẫn chấp nhận chiều chuộng cô gái.
Nếu bạn cảm thấy bài viết trên đây về cụm từ “ save up” thú vị và hấp dẫn thì đừng bỏ lỡ những bài viết tiếp theo từ Studytienganh nhé!