Tổng hợp cấu trúc Make trong tiếng Anh

Động từ Make là một từ phổ biến và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Cũng chính vì vậy mà có rất nhiều những cụm từ đi cùng với make và có những ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng The IELTS Workshop bỏ túi ngay tuyển tập các collocation thường dùng cũng như các cấu trúc của “make”. Đừng quên làm một số bài tập ở cuối bài để thành thạo nhé.

1. Make + sb / sth + N

Cấu trúc Make + sb / sth + N là cấu trúc thông dụng thường gặp trong tiếng Anh. Cấu trúc này được dùng với ý nghĩa: (cái gì/ai) khiến ai đó/vật gì đó trở thành cái gì.

Ví dụ:

Cấu trúc tương đương: make sb/sth become sth

2. Make + sb / sth + V

Ý nghĩa: (cái gì/ai) khiến, bắt ai đó/vật gì đó làm cái gì.

Đây là mẫu câu cầu khiến thường dùng trong tiếng Anh. Lưu ý, sử dụng động từ nguyên thể không có to.

Ví dụ:

Cấu trúc tương đương: cause sb/sth to do sth

Cấu trúc bị động: sb/sth be made to do something

Ví dụ: The prisoners are made to dig holes and fill them up again. (Những kẻ tù nhân bị bắt đào hố rồi lại lấp hố.)

3. Make + sb / sth + Adj

Ý nghĩa: (cái gì/ai) làm cho ai đó/vật gì đó trở thành, trở nên như nào.

Ví dụ:

Cấu trúc tương đương: cause sb/sth to be + adj, keep +Sb/Sth + Adj

Cấu trúc thường gặp: make it possible/impossible (fỏr sb/sth) to do sth = cause sb/sth to happen

Ý nghĩa: khiến cho (ai/cái gì) có thể/không thể làm được cái gì.

Nếu theo sau make là một động từ nguyên thể có to, thì ta phải có giả tân ngữ it đứng giữa makepossible

Ví dụ: The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. (Cái cầu mới khiến cho người ta qua sông dễ dàng và nhanh chóng.

4. Make oneself + P2

Ý nghĩa: Làm cho bản thân được nghe thấy, được hiểu. Cấu trúc này được dùng phổ biến với understood heard.

Ví dụ:

5. Make sth of sb/sth

Ý nghĩa: Làm cho ai/cái gì trở thành cái gì.

Ví dụ:

6. Các collocation thường gặp khác với Make

Ví dụ: Come on! It’s time we made a start. (Đi thôi. Đã đến lúc chúng ta bắt đầu rồi.)

Ví dụ: He made a fortune on the stock market.(Anh ta tạo ra cả một gia tài trên thị trường chứng khoán.)

Ví dụ:We just managed to make the deadline. (Chúng tôi cố gắng làm vừa kịp giờ.)

Ví dụ: The news really made my day. (Tin tức đó thực sự khiến một ngày của tôi trở nên tốt đẹp hơn.)

Ví dụ: The children make their own beds every morning. (Bọn trẻ tự dọn dẹp giường chúng mỗi sáng.)

Ví dụ: Even the rules for spelling can cause you to make a mistake. (Thậm chí kể cả luật đánh vần cũng có thể khiến bạn nhầm lẫn.)

Ví dụ: We have to believe we can make a difference or there is no point in going on. (Chúng ta phải tin tưởng mình sẽ tạo ra sự khác biệt, hoặc không chẳng có ích gì nếu tiếp tục cả.)

Ví dụ: He made as if to speak. (Anh ta ra vẻ như chuẩn bị nói.)

Ví dụ: We were in a hurry so we had to make do with a quick snack. (Chúng tôi vội quá nên ăn tạm một chút đồ nhanh.)

Ví dụ:

He never really made it as a singer. (Anh ta chưa bao giờ thực sự thành công trong sự nghiệp ca sĩ.)

I’m sorry I won’t be able to make it on sunday. (Xin lỗi tôi không thể có mặt vào chủ nhật được.)

The doctors think she’s going to make it. (Bác sĩ nghĩ cô ấy sẽ khỏi bệnh.)

Ví dụ: It’s my first trip abroad so I’m going to make the most of it. (Đây là chuyến đi nước ngoài đầu tiên của tôi nên tôi sẽ cố gắng vui vẻ hết sức có thể.)

Ví dụ:

In 2020, he made the decision to focus on life sciences. (Trong năm 2020, anh ấy đã quyết định sẽ tập trung vào khoa học đời sống.)

She made up her mind to take vengeance. (Cô ấy quyết định sẽ trả thù.)

Ví dụ:He has told me his plans and he’s made a good impression on me. (Anh ấy đã nói cho tôi biết kế hoạch và anh ấy đã gây được ấn tượng tốt với tôi.)

Ví dụ:

I don’t know why everybody makes such a fuss about a few mosquitoes. (Tôi không hiểu sao mọi người cứ làm ầm lên vì mấy con muỗi.)

When I arrived my nephews made a big fuss of me. (Khi tôi đến cháu tôi cứ rộn ràng hết cả lên.)

Xem thêm: Các collocation thường gặp với make

7. Bài tập với cấu trúc make

Điền dạng đúng của do, make hoặc have vào chỗ trống:

1. I hope to ______ my own business one day.

2. I don’t ______ many hobbies.

3. My wife usually ______ the bed, rather than me.

4. Many countries ______ problems with obesity.

5. I ______ a mistake in my IELTS reading last time I took the test.

6. I ______ my break at work at 3.30.

7. Reading a lot ______ a real difference to your IELTS score.

8. I’m planning to ______ a holiday in September or October.

9. I ______ my shopping on the weekends.

10. I don’t ______ much sympathy with students who fail because they did not study.

Đáp án:

Hy vọng rằng qua bài viết ở trên, The IELTS Workshop đã giúp bạn nắm vững cách sử dụng các cụm từ cũng như cấu trúc đi với make.

Nếu bạn đang thấy học ngữ pháp thật là “chán nản”, hãy đến ngay với khóa học Freshman để nhẹ nhàng chinh phục kiến thức ngữ pháp tiếng Anh nhé.

khóa học the ielts workshop

Link nội dung: https://melodious.edu.vn/make-gi-a29708.html