Bài tập phiên âm tiếng anh IPA có đáp án cơ bản & nâng cao
Cách làm bài tập phiên âm tiếng Anh IPA hiệu quả
Để làm tốt bài tập phát âm tiếng Anh, bạn cần ghi nhớ cách đọc bảng phiên âm IPA và trau dồi các kỹ năng làm bài để việc luyện tập đạt kết quả tốt nhất. Cụ thể:
Các dạng bài tập phát âm tiếng Anh IPA thường gặp
Có 5 dạng bài tập phiên âm tiếng Anh phổ biến nhất cũng là những dạng bài giúp bạn luyện tập tốt nhất phần kiến thức này, bao gồm:
Dạng 1: Đọc hiểu phiên âm IPA
Đây là bài tập cơ bản nhất hỗ trợ bạn ghi nhớ cách phát âm của mỗi âm khi chúng kết hợp với các âm khác trong 1 từ. Ban đầu, bạn nên sử dụng bảng phiên âm IPA để làm bài tập này dễ dàng hơn.Bài tập mẫu: Luyện đọc phiên âm của từ cho sẵn:
Dạng 2: Bài tập nhìn phiên âm đoán từ
Ở mức độ cao hơn, bài tập này chỉ cho bạn xem trước phiên âm và bạn cần đoán xem đó là cách phát âm của từ nào trong tiếng Anh.Bài tập mẫu: Cho phiên âm hãy đoán từ tương ứngĐáp án: 1. come, 2. bird, 3. generate
Dạng 3: Viết từ đúng dựa theo phiên âm cho trước
Gần tương tự với dạng số 2 nhưng ở bài tập phát âm tiếng Anh này bạn cần viết chính xác từ vựng tương ứng với cách phiên âm đó.Bài tập mẫu: Cho phiên âm của từ hãy viết đúng từ tương ứngĐáp án: 1. mechanic, 2. glass, 3. band
Dạng 4: Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại
Bài tập này yêu cầu bạn cần nắm chắc bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế với 44 âm cơ bản và cách đọc của chúng khi nằm trong 1 từ. Phát âm càng chuẩn thì tỷ lệ đạt điểm tối đa cho bài tập này càng cao.Bài tập mẫu: Chọn từ có phát âm khác với từ còn lạiĐáp án: 1. C, 2. B, 3. A
Dạng 5: Bài tập trọng âm tiếng Anh
Đối với dạng bài này, bạn cần học thêm các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh. Yêu cầu chủ yếu trong bài này là đánh trọng âm cho từ cho sẵn hoặc chọn từ có cách đánh trọng âm khác so với các từ còn lại.Bài tập mẫu 1: Đánh trọng âm cho các từ sauĐáp án: 1. /əˈbɪləti/ - aˈbility, 2. /pəˈzɪʃn/ - poˈsition, 3. /ˈdɪfɪkəlt/ - ˈdifficultBài tập mẫu 2: Chọn từ có cách đánh trọng âm khácĐáp án: 1. C, 2. A, 3. B
Bài tập phiên âm tiếng Anh IPA cơ bản & nâng cao có đáp án
Dưới đây là các bài phiên âm tiếng Anh IPA có đáp án để bạn luyện tập thêm:
Bài 1: Chọn phiên âm đúng của các từ sau
1. Phiên âm của từ “Grab” là:2. Phiên âm của từ “Pluck” là:3. Phiên âm của từ “Stream” là:4. Phiên âm của từ “Went” là:5. Phiên âm của từ “Rouge” là:
Bài 2: Nghe phiên âm và viết từ tương ứng
Bài 3: Viết từ tương ứng với cách phát âm dưới đây
Bài 4: Chọn từ có phát âm khác các từ còn lại
Bài 5: Dịch phiên âm sau thành từ đúng
Bài 6: Chọn đáp án đúng
1. Which of the following words does not have the sound /i:/?a) Beanb) Pick c) Bead d) Peak2. Which of the following words does not have the sound /ɪ/?a) Binb) Bit c) Beadd) Bid 3. Which of the following words does not have the sound /e/?a) Bellb) Bed c) Feed d) Fed4. Which of the following words does not have the sound /æ/?a) Hatb) Bat c) Park d) Pack5. Which of the following words does not have the sound /ʌ/?a) Busb) Bud c) Bun d) Bat6. Which of the following words does not have the sound /ɑ:/a) Carb) Barn c) Pack d) Park
Bài 7: Cho các âm IPA sau, điền vào chỗ trống thích hợp: /ɪə/, /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/, /ʊə/, /eə/, /əʊ/, /aʊ/
1. Fill in the gap with the double vowel sound in the word DAY. /d ____ /2. Fill in the gap with the double vowel sound in the word EAR. /______r/3. Fill in the gap with the double vowel sound in the word BOY. /b____ /4. Fill in the gap with the double vowel sound in the word BUY. /b ____/5. Fill in the gap with the double vowel sound in the word HOUSE. /h ____ s/6. Fill in the gap with the double vowel sound in the word COLD. /k _____d /7. Fill in the gap with the double vowel sound in the word TOUR. / t _____ r /8. Fill in the gap with the double vowel sound in the word HAIR. /h ____ r /
Bài 8: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau
/ ɪn bɾɪtən ən(d) əˈrɑʊnd ðə wɜ:ld / ði ɪmɪdʒ əv ðə fæmɪli kəntɪnju:z tə tʃeɪndʒ // ðə trədɪʃənl vɪktɔːrɪən fæmɪli / ɪn wɪtʃ ðə mæn wəz ðə bredwɪbə / ðə wʊmən ðə həʊmmeɪkə / ən(d) ðə tʃildrən nju:məɾəs ən(d) / əbi:dɪənt / ɪz gɪvɪŋ weɪs tə nju:aɪˈdɪəz əˈbaʊt wɒt ðə mɒdən fæmɪli ʃəd lʊk laɪk // /
Bài 9: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau
/ wʌn əv ðə məʊst ɒbvɪəs kærəktərɪstɪks əv ðə nju: fæmɪli iz ðət ðərə nɑ ɔːlwəz tu: pærənts // dju: məʊstli tə ðə raɪz ɪn dɪvɔːsɪz sɪns wɜːld wɔː wʌn / sɪŋgl pærənt fæmɪlɪz ə bɪˈkʌmɪŋ mɔːrən mɔː fri:wənt ən(d) əˈkseptɪd ɪn brɪtiʃ səˈaɪəti // ju:ʒʊəli / ɪt ɪz ðə mʌðə hu teɪks rispɒnsəbɪlət fə reɪzɪŋ ðə tʃaɪld / ən(d) ʃi hæz tə bæləns ðə preʃəz əv ɜːnɪŋ ə lɪvɪŋ ən(d) reɪzɪŋ (h)ə tʃɪldrən ət ðə seɪm taɪm // /
Đáp án bài tập phát âm IPA
Bài 1: Bài 2:Bài 3: Bài 4:Bài 5:Bài 6:Bài 7: Bài 8: In Britain and around the world, the image of the family continues to change. The traditional "Victorian family", in which the man was the breadwinner, the woman the homemaker and the children numerous and obedient,...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!