Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh như kế toán, người chuyển hàng, người mẫu, thợ điện, nhà khoa học, nam diễn viên, nhà kinh tế học, nghệ sĩ ghita, nhà điêu khắc, thu ngân, thợ may, nhạc trưởng, nhân viên ngân hàng, nhiếp ảnh gia, bồi bàn nữ, luật sư, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là tác giả. Nếu bạn chưa biết tác giả tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Tác giả tiếng anh là gì
Author /ˈɔːθər/
https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2023/03/Author.mp3Để đọc đúng tên tiếng anh của tác giả rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ author rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈɔːθər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ author thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Các bạn cần phân biệt giữa nhà văn (writer) và tác giả (author). Hai khái niệm này khác nhau không nhiều nhưng nó vẫn có sự khác nhau nhất định. Nhà văn được định nghĩa là người chuyên sáng tác ra các tác phẩm văn học và đã có tác phẩm được công bố, được độc giả thừa nhận giá trị. Còn tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học.
- Ngoài ra, bạn cũng cần phân biệt tác giả và tác gia vì đây là hai khái niệm khác nhau. Tác gia là những tác giả có những tác phẩm văn học, nghệ thuật có ảnh hưởng, tác động sâu sắc, lâu dài đến đời sống xã hội.
Xem thêm: Nhà văn tiếng anh là gì
Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài tác giả thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Actress /ˈæktrəs/: nữ diễn viên
- Flight attendant /ˈflaɪt əˌten.dənt/: tiếp viên hàng không
- Janitor /ˈdʒænɪtər/: người quét dọn
- Staff /stɑːf/: nhân viên
- Butcher /ˈbʊtʃər/: người bán thịt
- Fisherman /ˈfɪʃərmən/: ngư dân
- Plastic surgeon /ˈplæs.tɪk ˈsɜr·dʒən/: bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ
- Telephonist /təˈlef.ən.ɪst/: nhân viên trực điện thoại
- Police officer /pəˈliːs ɑːfɪsər/: cảnh sát
- Mechanic /məˈkænɪk/: thợ cơ khí
- Undertaker /ˈʌn.dəˌteɪ.kər/: nhân viên tang lễ (US - mortician)
- Vet /vet/: bác sĩ thú y (veterinary surgeon)
- Electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/: thợ điện
- Physicist /ˈfɪzɪsɪst/: nhà vật lý học
- Composer /kəmˈpəʊzər/: nhà soạn nhạc
- Mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/: nhà toán học
- Shipper /ˈʃɪp.ər/: người chuyển hàng
- Music teacher /ˈmjuː.zɪk ˈtiː.tʃər/: giáo viên dạy nhạc
- Astronomer /əˈstrɑːnəmər/: nhà thiên văn học
- Journalist /ˈdʒɜː.nə.lɪst/: nhà báo
- Postman /ˈpəʊst.mən/: bưu tá
- Tailor /ˈteɪlər/: thợ may
- Firefighter /ˈfaɪərfaɪtər/: lính cứu hỏa
- Linguist /ˈlɪŋɡwɪst/: nhà ngôn ngữ học
- Historian /hɪˈstɔːriən/: nhà sử học
- Accountant /əˈkaʊntənt/: kế toán
- Doctor of Philosophy /ˈdɒk.tər əv fɪˈlɒs.ə.fi/: tiến sĩ (PhD)
- Technician /tekˈnɪʃn̩/: kỹ thuật viên
- Heart surgeon / hɑːt ˈsɜr·dʒən/: bác sĩ phẫu thuật tim
- Security guard /sɪˈkjʊrəti ɡɑːrd/: bảo vệ
- Consultant /kənˈsʌltənt/: nhà tư vấn
- Driver /ˈdraɪvər/: người lái xe, tài xế
- Cashier /kæˈʃɪr/: thu ngân
- Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/: kỹ sư
- Tour guide /tʊr ɡaɪd/: hướng dẫn viên du lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tác giả tiếng anh là gì thì câu trả lời là author, phiên âm đọc là /ˈɔːθər/. Lưu ý là author để chỉ chung về tác giả chứ không chỉ cụ thể về tác giả trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về tác giả trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ author trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ author rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ author chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tác giả tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng