Năm 2024, trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) sử dụng 3 phương thức tuyển sinh, tiếp tục tăng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển kết hợp và giảm chỉ tiêu phương thức sử dụng kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT.
1. Phương thức tuyển sinh
Trường tiếp tục giữ ổn định 3 phương thức tuyển sinh như sau:
STT Phương thức tuyển sinh Chỉ tiêu 1 Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 2% 2 Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 18% 2 Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường 80% Tổng chỉ tiêu (6200 chỉ tiêu) 100%
1.1. Phương thức xét tuyển thẳng
1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường được phân chia thành 2 nhóm đối tượng sau:
1.2.1 Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ SAT hoặc ACT.
- Điều kiện nhận hồ sơ:
- Thí sinh đạt mức SAT từ 1200 điểm trở lên, ACT từ 26 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2024 (Thí sinh khi thi SAT, ACT cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức SAT là 7793-National Economics University, của ACT là 1767-National Economics University. Thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường cần đăng ký lại với tổ chức thi)
- Chỉ tiêu: 5% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
- Cách thức: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm quy đổi SAT/ACT + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm quy đổi SAT = điểm SAT*30/1600
Điểm quy đổi ACT = điểm ACT*30/36
1.2.2 Nhóm 2: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQGHN hoặc APT của ĐHQG TPHCM hoặc Đánh giá tư duy (TSA) của ĐH Bách khoa Hà Nội hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (CCTAQT) kết hợp với một trong các điểm thi HSA/APT/TSA
- Điều kiện nhận hồ sơ:
- (i) Thí sinh đạt HSA từ 85 điểm trở lên, APT từ 700 điểm trở lên, TSA từ 60 điểm trở lên; hoặc thí sinh có CCTAQT đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150) trở lên kết hợp với điểm HSA/APT/TSA nêu trên.
- (ii) Các CCTAQT và điểm HSA/APT/TSA nêu trên cần có thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2024.
- Chỉ tiêu: 45% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
- Cách thức: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm quy đổi HSA/APT/TSA + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm quy đổi HSA = điểm HSA*30/150
Điểm quy đổi APT = điểm APT*30/1200
Điểm quy đổi TSA = điểm HSA*30/100
- + Với điểm CCTAQT kết hợp với điểm HSA/APT/TSA:
ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + điểm ưu tiên HSA/APT/TSA*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
1.2.3 Nhóm 3: Sử dụng điểm quy đổi CCTAQT với điểm thi Tốt nghiệp THPT 2024
- Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2024 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên và có kết quả tốt nghiệp THPT 2024 của môn Toán và 1 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Chỉ tiêu: 30% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
- Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2024 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường (trừ môn tiếng Anh)
1.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Xét tuyển theo 9 tổ hợp: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10
2. Ngưỡng đầu vào
- - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2024: 20 điểm
- - Phương thức xét tuyển kết hợp: Là điều kiện hồ sơ của từng nhóm đối tượng.
3. Các ngành/chương trình tuyển sinh 2024
STT Ngành/Chương trình Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp A Chương trình học bằng tiếng Việt 1 Logistics và Quản lý CCU 7510605 120 A00, A01, D01, D07 2 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00, A01, D01, D07 3 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00, A01, D01, D07 4 Thương mại điện tử 7340122 60 A00, A01, D01, D07 5 Kinh doanh thương mại 7340121 120 A00, A01, D01, D07 6 Marketing 7340115 180 A00, A01, D01, D07 7 Kiểm toán 7340302 120 A00, A01, D01, D07 8 Kế toán 7340301 240 A00, A01, D01, D07 9 Tài chính - Ngân hàng 7340201 320 A00, A01, D01, D07 10 Bảo hiểm 7340204 180 A00, A01, D01, D07 11 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00, A01, D01, D07 12 Quản trị kinh doanh 7340101 280 A00, A01, D01, D07 13 Quản trị khách sạn 7810201 60 A00, A01, D01, D07 14 Quản trị dịch vụ du lịch và LH 7810103 120 A00, A01, D01, D07 15 Kinh tế học (ngành kinh tế) 7310101_1 55 A00, A01, D01, D07 16 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế) 7310101_2 80 A00, A01, D01, D07 17 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế) 7310101_3 70 A00, A01, D01, D07 18 Kinh tế phát triển 7310105 230 A00, A01, D01, D07 19 Toán kinh tế** 7310108 50 A00, A01, D01, D07 20 Thống kê kinh tế** 7310107 140 A00, A01, D01, D07 21 Hệ thống thông tin quản lý** 7340405 120 A00, A01, D01, D07 22 Công nghệ thông tin** 7480201 180 A00, A01, D01, D07 23 Khoa học máy tính** 7480101 60 A00, A01, D01, D07 24 Luật kinh tế 7380107 120 A00, A01, D01, D07 25 Luật 7380101 60 A00, A01, D01, D07 26 Khoa học quản lý 7340401 130 A00, A01, D01, D07 27 Quản lý công 7340403 70 A00, A01, D01, D07 28 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 75 A00, A01, D01, D07 29 Quản lý đất đai 7850103 65 A00, A01, D01, D07 30 Bất động sản 7340116 130 A00, A01, D01, D07 31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 80 A00, B00, A01, D01 32 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00, B00, A01, D01 33 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 80 A00, B00, A01, D01 34 Kinh tế đầu tư 7310104 180 A00, B00, A01, D01 35 Quản lý dự án 7340409 60 A00, B00, A01, D01 36 Quan hệ công chúng 7320108 60 C03, C04, A01, D01 37 Ngôn ngữ Anh* 7220201 140 D09, A01, D01, D10
B Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2) 1 Quản trị khách sạn* POHE1 60 D09, A01, D01, D07 2 Quản trị lữ hành* POHE2 60 D09, A01, D01, D07 3 Truyền thông Marketing* POHE3 60 D09, A01, D01, D07 4 Luật kinh doanh* POHE4 60 D09, A01, D01, D07 5 Quản trị kinh doanh thương mại* POHE5 60 D09, A01, D01, D07 6 Quản lý thị trường* POHE6 60 D09, A01, D01, D07 7 Thẩm định giá*/ngành Marketing POHE7 60 D09, A01, D01, D07
C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1) 1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA 160 A00, A01, D01, D07 2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP 80 A00, A01, D01, D07 3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế EP02 80 A00, A01, D01, D07 4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) EP03 80 A00, A01, D01, D07 5 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh EP05 55 A00, A01, D01, D07 6 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh EP06 55 A00, A01, D01, D07 7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh EP07 55 D07, A01, D01, D10 8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh EP08 55 D07, A01, D01, D10 9 Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan EP09 100 A00, A01, D01, D07 10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán - tài chính - kinh doanh/ICAEW CFAB) EP04 55 A00, A01, D01, D07 11 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính - kinh doanh/ICAEW CFAB) EP12 55 A00, A01, D01, D07 12 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc EP13 100 A00, A01, D01, D07
D Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) 1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ EP01 120 D09, A01, D01, D07 2 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 55 D09, A01, D01, D10 3 Tài chính và Đầu tư (BFI) EP10 100 D07, A01, D01, D10 4 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand EP14 100 D07, A01, D01, D10
Tổng chỉ tiêu 6200 (*): Ký hiệu ngành/CTĐT có điểm chuẩn xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, môn tiếng Anh hệ số 2.
(**): Ký hiệu ngành xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, môn Toán hệ số 2.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023
Cập nhật: Đề ấn tuyển sinh mới nhất của Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2024
(Theo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)