Top 7 Yếu Tố Được Tính Điểm Theo Thang Điểm Định Cư Úc 2024

Thang điểm định cư Úc 2024 được xây dựng dựa theo nhiều yếu tố như: độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, năng lực tài chính, v.v... của đương đơn!

Các Yếu Tố Được Tính Điểm Theo Thang Điểm Định Cư Úc

Thang điểm định cư Úc là gì?

Thang điểm định cư Úc, hay còn gọi là Point Test, là hệ thống đánh giá khách quan và minh bạch được sử dụng để xét duyệt hồ sơ xin visa tay nghề diện độc lập (General Skilled Immigration) và visa kinh doanh đầu tư (Business Innovation and Investment) theo diện tay nghề.

Hệ thống này nhằm mục đích sàng lọc và lựa chọn những ứng viên phù hợp, có tay nghề cao và tiềm năng đóng góp cho nền kinh tế Úc.

Thang điểm định cư Úc là gì

Cách tính điểm định cư ở Úc của Bộ Di Trú

Để thành công xin visa định cư Úc, đương đơn cần phải đạt được điểm số tối thiểu bắt buộc của từng diện visa theo thang điểm định cư Úc 2024.

Thang điểm định cư Úc theo độ tuổi

Trong hệ thống Point Test của Úc, độ tuổi là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến điểm số định cư của đương đơn. Điểm được tính như sau:

Độ tuổi Điểm 18 đến dưới 25 25 25 đến dưới 33 30 33 đến dưới 40 25 40 đến dưới 45 15 45 trở lên 0

Lý do cho việc áp dụng thang điểm này:

Thang điểm định cư Úc theo độ tuổi

Thang điểm định cư Úc với tiếng Anh

Đương đơn cần đạt điểm tối thiểu trong một trong các kỳ thi tiếng Anh được Bộ Di trú Úc chấp nhận để đủ điều kiện nộp hồ sơ. Điểm số tiếng Anh càng cao, đương đơn càng có nhiều điểm định cư hơn:

Điểm số tiếng Anh Điểm PTE 50 all bands (tương đương IELTS 6.0) 0 PTE 65 all bands (tương đương IELTS 7.0) 10 PTE 79 all bands (tương đương IELTS 8.0) 20

Lưu ý:

Thang điểm định cư Úc với tiếng Anh

Thang điểm định cư Úc theo trình độ học vấn

Theo hệ thống Point Test hiện tại của Bộ Di trú Úc, trình độ học vấn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định điểm số định cư của đương đơn đối với từng diện visa.

Điểm được tính dựa trên loại bằng cấp và cơ sở giáo dục mà đương đơn đã theo học. Cụ thể:

Bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề

Bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề dựa theo tiêu chí học vấn:

Tiêu chí học vấn Điểm Tốt nghiệp Tiến sĩ 20 Tốt nghiệp Cử nhân và Thạc sĩ 15 Tốt nghiệp Cao đẳng hoặc có chứng chỉ nghề tại Úc 10 Có bằng cấp/ chứng chỉ hoặc giải thưởng được công nhận bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề Úc 10

Bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề

Bảng tính điểm định cư Úc diện đầu tư - kinh doanh

Bảng tính điểm định cư Úc diện đầu tư - kinh doanh dựa trên tiêu chí học vấn:

Tiêu chí học vấn Điểm Sở hữu chứng chỉ thương mại, bằng Cử nhân do học viện giáo dục ở Úc cấp 5 Bằng Cử nhân từ một cơ sở giáo dục đạt chuẩn 5 Tốt nghiệp Cử nhân khoa học, kinh doanh hoặc công nghệ tại Úc/ một tổ chức giáo dục được công nhận 10

Bảng tính điểm định cư Úc diện đầu tư - kinh doanh

Theo kinh nghiệm làm việc/đầu tư - kinh doanh

Kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm đầu tư - kinh doanh là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến điểm số định cư Úc của đương đơn theo hệ thống thang điểm định cư Úc.

Điểm được tính dựa trên thời gian làm việc/đầu tư, lĩnh vực hoạt động và mức độ liên quan đến ngành nghề được đề cử:

Kinh nghiệm làm việc Thời gian Điểm

Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc

(trong 10 năm gần đây)

Dưới 3 năm 0 3 đến dưới 5 năm 5 5 đến dưới 8 năm 10 8 năm trở lên 15

Kinh nghiệm làm việc ở trong nước Úc

(trong 10 năm gần đây)

Dưới 1 năm 0 1 đến dưới 3 năm 5 3 đến dưới 5 năm 10 5 đến dưới 8 năm 15 8 năm trở lên 20

Lưu ý:

Theo kinh nghiệm làm việc - đầu tư - kinh doanh

Theo năng lực của vợ/chồng/người thân (Partner Skills)

Trong hệ thống thang điểm định cư Úc, năng lực của vợ/chồng/người thân (Partner Skills) có thể giúp đương đơn nhận thêm điểm nếu người đó đáp ứng một số điều kiện nhất định. Điểm tối đa đương đơn có thể nhận được từ tiêu chí này là 10 điểm.

Điều kiện để được cộng điểm Partner Skills:

Lưu ý:

Theo năng lực của vợ - chồng - người thân

Thang điểm định cư Úc với bằng cấp đặc biệt

Chương trình Định cư Tay nghề hay diện đầu tư kinh doanh của Úc có quy định riêng về cộng điểm định cư Úc cho những bằng cấp đặc biệt, số điểm tối đa cho tiêu chí này cũng đều là 10 điểm.

Điểm được tính dựa trên mức độ liên quan của bằng cấp với ngành nghề được đề cử và nhu cầu thị trường lao động Úc.

Một số ví dụ về bằng cấp có thể được xếp vào nhóm bằng cấp đặc biệt bao gồm:

Cách tính điểm nhập cư Úc dành cho bằng cấp đặc biệt sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, dựa trên các yếu tố như:

Thang điểm định cư Úc với bằng cấp đặc biệt

Thang điểm định cư Úc theo năng lực tài chính

Năng lực tài chính là yếu tố quan trọng được xem xét trong hệ thống thang điểm định cư Úc, đặc biệt đối với các diện visa đầu tư - kinh doanh. Điểm được tính dựa trên tổng tài sản của đương đơn và doanh thu của doanh nghiệp mà đương đơn sở hữu (nếu có).

1/ Điểm cho tổng tài sản:

Tài sản ròng hay tài sản của cá nhân đương đơn/ vợ/ chồng hay của đương đơn và vợ/ chồng trong khoảng 2 năm tài chính trước đó:

Tài sản Điểm Trên 800.000 AUD 5 Trên 1.300.000 AUD 15 Trên 1.800.000 AUD 25 Trên 2.250.000 AUD 35

2/ Điểm cho doanh thu doanh nghiệp:

Đương đơn và vợ/chồng có quyền sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp với doanh thu mỗi năm trong khoảng 2 đến 4 năm trước khi nộp hồ sơ:

Doanh thu Điểm Trên 500.000 AUD/năm 5 Trên 1.000.000 AUD/năm 15 Trên 1.500.000 AUD/năm 25 Trên 2.000.000 AUD/năm 35

Lưu ý:

Thang điểm định cư Úc theo năng lực tài chính

Một số yếu tố khác trong thang điểm di trú Úc

Ngoài các yếu tố chính như độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tài chính, điểm tiếng Anh, điểm vợ/ chồng/ người thân, một số yếu tố khác cũng có thể tác động đến thang điểm di trú Úc của đương đơn trong hệ thống Point Test, bao gồm:

1/ Đối với dòng visa tay nghề:

Điều kiện Điểm Đáp ứng các yêu cầu du học Úc 5 Hoàn thành chương trình Professional Year của Úc 5 Vượt qua các bài kiểm tra NAATI CCL 5

2/ Đối với dòng visa đầu tư - kinh doanh:

Điều kiện Điểm Có bằng sáng chế có liên quan đến quy trình kinh doanh chính 15 Đăng ký thương hiệu cho lĩnh vực kinh doanh chính 10 Đương đơn đang tham gia trực tiếp vào quá trình điều hành quản lý doanh nghiệp ít nhất 1 năm trước khi nộp đơn 5 Sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp ít nhất 50% doanh thu hàng năm từ các hoạt động thương mại xuất khẩu 15 Trong khoảng 5 năm tài chính gần đây có 3 năm liên tục tăng trưởng doanh thu cao hơn 20% và ít nhất 1 năm có sử dụng 10 nhân sự full thời gian 10 Doanh nghiệp đã từng nhận trợ cấp ít nhất 10.000 AUD từ Chính phủ hay trong khoảng 4 năm trước thời gian được mời nộp đơn, doanh nghiệp đã từng nhận vốn đầu tư mạo hiểm tối thiểu 100.000 AUD 10

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, tùy vào mỗi diện định cư khác nhau sẽ có cách tính điểm tương ứng. Để biết chính xác, đương đơn có thể tra cứu trực tiếp trên hệ thống của Bộ Di trú Úc tại link: https://immi.homeaffairs.gov.au/help-support/tools/points-calculator => Chọn loại visa tương ứng và tích vào dòng chữ “Point table” để xem cách tính của từng diện khác nhau.

Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì về thang điểm định cư Úc cũng như các chương trình định cư Úc, liên hệ ngay Hotline 1900 6654 để được hỗ trợ:

Ngoài ra, Nhị Gia còn cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến xin visa Úc như:

Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và am hiểu về luật di trú và thang điểm định cư Úc, Nhị Gia cam kết mang đến dịch vụ visa Úc trọn gói uy tín và chất lượng.

Đặt lịch tư vấn với các chuyên viên Nhị Gia qua các phương thức sau:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NHỊ GIA

Link nội dung: https://melodious.edu.vn/thang-diem-dinh-cu-uc-a58117.html