Kiến thức lớp 10 là một trong những kiến thức quan trọng trong các bài thi đại học. Chính vì vậy việc nắm rõ các công thức Toán học lớp 10 quan trọng có thể giúp các em đạt được kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán hơn.
Trong bài viết này, TrangEdu tổng hợp danh sách toàn bộ các công thức Toán học lớp 10 quan trọng, có tính ứng dụng cao trong các bài tập, đề ôn thi đại học.
*Tính chất 1: a > b và b > c => a > c (tính chất bắc cầu)
*Tính chất 2: a > b => a + c > b + c
Có nghĩa là nếu bạn cộng 2 vế của một bất đẳng thức với cùng một số, ta được một bất đẳng thức không thay đổi về chiều và tương đương với bất đẳng thức đã cho.
*Quy tắc chuyển vế: a > b + c => a - c > b
*Tính chất 3:
$left{begin{matrix} a > b c > d end{matrix}right. => a + c > b + d$
*Tính chất 4: a > b => a.c > b.c (nếu c > 0) hoặc a.c < b.c (nếu c < 0)
*Tính chất 5:
$left{begin{matrix} a > b > 0 c > d > 0 end{matrix}right. => a.c > b.d$
Có nghĩa là: Nhân các vế tương ứng của 2 bất đẳng thức cùng chiều, ta được một bất đẳng thức cùng chiều. (Không có quy tắc chia hai vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều).
*Tính chất 6:
$a > b > 0 => a^{n} > b^{n}$ (n nguyên dương)
*Tính chất 7:
$a > b > 0 => sqrt[n]{a} > sqrt[n]{b}$ (n nguyên dương)
*Bất đẳng thức Cô-si:
Nếu $a geq 0$ và $b geq 0$ thì $frac{a+b}{2}geq sqrt{a.b}$
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b.
Có nghĩa là trung bình cộng của 2 số không âm lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng.
Ta có hệ quả 1: Nếu 2 số dương có tổng không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi 2 số đó bằng nhau.
Về ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông là hình có diện tích lớn nhất.
Hệ quả 2: Nếu 2 số dương có tích không đổi thì tổng của chúng nhỏ nhất khi 2 số đó bằng nhau.
Về ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông là hình có chu vi nhỏ nhất.
*Bất đẳng thức chứa giá trị trị tuyệt đối:
$left|xright| = x$ nếu x > 0 và $left|xright| = -x$ nếu x < 0.
Từ định nghĩa suy ra $forall x in R$, ta có:
$left| x right| geq 0$
$left|x right|^{2}=x^{2}$
$x leq left|xright|$ và $-x leq left| xright|$
Định lí: Với mọi số thực a và b, ta có:
$left| a + bright|leq left| aright| + left| bright|$ (1)
$left| a - bright|leq left| aright| + left| bright|$ (2)
$left| a + bright| = left|a right| + left| bright|$ khi và chỉ khi $a.b geq 0$
$left| a - bright| = left|a right| + left| bright|$ khi và chỉ khi $a.b leq 0$
$x_{1} = frac{-b-sqrt{Delta }}{2a}$
$x_{2} = frac{-b+sqrt{Delta }}{2a}$
Trường hợp “b chẵn” (ví dụ b = 2, 4, $2sqrt{2}$, 2m-2(m+1)) ta có thể sử dụng công thức nghiệm thu gọn như sau:
$Delta’= b’^{2} - ac$
$b’=frac{b}{2}$
$x_{1} = frac{-b’-sqrt{Delta’}}{a}$
$x_{2} = frac{-b’+sqrt{Delta’}}{a}$
Lưu ý: $ax^{2} + bx + c = 0 = a(x-x_{1})(x-x_{2})$ với $x_{1}, x_{2}$ là 2 nghiệm phân biệt của phương trình $ax^{2} + bx + c = 0$
Nếu phương trình bậc 2: $ax^{2} + bx + c = 0$ có 2 nghiệm $x_{1}, x_{2}$ thì:
$left{begin{matrix} S = x_{1} + x_{2} = -frac{b}{a} P = x_{1} + x_{2} = frac{c}{a} end{matrix}right.x$
1. Dấu của nhị thức bậc nhất: $f(x) = ax + b$ $(aneq 0)$
x$-infty $ $-frac{b}{a}$ $+infty $ax + btrái dấu a 0 cùng dấu a2. Dấu của tam thức bậc hai: $f(x) = ax^{2} + bx + c$ $(aneq 0)$
3. Dấu của đa thức bậc $geq3$: Bắt đầu tư ô bên phải cùng dấu với hệ số a của số mũ cao nhất, qua nghiệm đơn đổi dấu, qua nghiệm kép không đổi dấu.
Cho tam thức bậc hai $f(x) = ax^{2} + bx + c$ $(aneq 0)$
$f(x)>0$ $forall xin R Leftrightarrow left{begin{matrix} a > 0 Delta <0 end{matrix}right.$
$f(x) geq 0$ $forall xin R Leftrightarrow left{begin{matrix} a>0 Delta leq 0 end{matrix}right.$
$f(x)<0$ $forall xin R Leftrightarrow left{begin{matrix} a<0 Delta <0 end{matrix}right.$
$f(x)leq0$ $forall xin R Leftrightarrow left{begin{matrix} a<0 Delta leq0 end{matrix}right.$
1. Phương trình
$left|Aright| = A$ nếu $Ageq0$ và $left|Aright| = -A$ nếu A < 0.
$left|Aright|=left|Bright|Leftrightarrow [begin{align*}A &=B A&=-B end{align*}$
2. Bất phương trình
$left| Aright|<BLeftrightarrow left{begin{matrix} Aleq B Ageq -B end{matrix}right.$
$left| Aright|leq BLeftrightarrow left{begin{matrix} Aleq B Ageq -B end{matrix}right.$
$left| Aright|>B Leftrightarrow [begin{matrix} A<-B A>B end{matrix}$
$left| Aright|geq B Leftrightarrow [begin{matrix} Aleq -B Ageq B end{matrix}$
$left| Aright|<left| Bright|Leftrightarrow A^{2}<B^{2} Leftrightarrow A^{2}-B^{2}<0Leftrightarrow (A-B)(A+B)<0$
$left| Aright|leq left| Bright|Leftrightarrow A^{2}leq B^{2}Leftrightarrow A^{2}-B^{2}leq 0$
1. Phương trình
$sqrt{A} = BLeftrightarrow left{begin{matrix} Bgeq 0 A=B^{2} end{matrix}right.$
$sqrt{A}=sqrt{B}Leftrightarrow left{begin{matrix} Ageq 0(Bgeq 0) A=B end{matrix}right.$
2. Bất phương trình
$sqrt{A}<B left{begin{matrix} Ageq 0 B>0 A<B^{2} end{matrix}right.$
$sqrt{A}leq B left{begin{matrix} Ageq 0 Bgeq 0 Aleq B^{2} end{matrix}right.$
$sqrt{A}< sqrt{B} Leftrightarrow left{begin{matrix} Ageq 0 A<B end{matrix}right.$
$sqrt{A}leq sqrt{B} Leftrightarrow left{begin{matrix} Ageq 0 Aleq B end{matrix}right.$
1. Định nghĩa giá trị lượng giác
$sinalpha =overline{OK}, cosalpha =overline{OH}, tanalpha =overline{AT}, cotalpha =overline{BS}$
2. Các công thức lượng giác cơ bản
a) $tanalpha =frac{sinalpha }{cosalpha}$
b) $cotalpha =frac{cosalpha}{sinalpha}$
c) $sin^{2}alpha +cos^{2}alpha =1$
d) $1+tan^{2}alpha =frac{1}{cos^{2}alpha}$
e) $1+cot^{2}alpha =frac{1}{sin^{2}alpha}$
f) $tanalpha +cotalpha =1$
3. Các giá trị lượng giác đặc biệt
4. Công thức cộng
+) cos(a+b) = cosa.cosb - sina.sinb
+) sin(a+b) = sina.cosb + sinb.cosa
+) cos(a-b) = cosa.cosb + sina.sinb
+) sin(a-b) = sina.cosb - sinb.cosa
+) $tan(a-b)=frac{tana-tanb}{1+tana.tanb}$
+) $tan(a+b)=frac{tana+tanb}{1-tana.tanb}$
5. Công thức nhân đôi
+) sin2a = 2sina.cosa
+) $cos2a=cos^{2}a-sin^{2}a=2cos^{2}a-1=1-2sin^{2}a$
+) $tan2a=frac{2tana}{1-tan^{2}a}$
6. Công thức hạ bậc
+) $sin^{2}x=frac{1-cos2x}{2}$
+) $cos^{2}x=frac{1+cos2x}{2}$
+) $tan^{2}x=frac{1-cos2x}{1+cos2x}$
7. Công thức nhân ba
+) $sin3a=3sina-4sin^{3}a$
+) $cos3a=4cos^{3}a-3cosa$
8. Công thức biến đổi tích thành tổng
+) $cosacosb=frac{1}{2}left [ cos(a-b)+cos(a+b) right ]$
+) $sinasinb=frac{1}{2}left [ cos(a-b)-cos(a+b) right ]$
+) $sinacosb=frac{1}{2}left [ sin(a-b)+sin(a+b) right ]$
9. Công thức biến đổi tổng thành tích
+) $cosa+cosb=2cosfrac{a+b}{2}.cosfrac{a-b}{2}$
+) $cosa-cosb=-2sinfrac{a+b}{2}.sinfrac{a-b}{2}$
+) $sina-sinb=2sinfrac{a+b}{2}.cosfrac{a-b}{2}$
+) $sina-sinb=2cosfrac{a+b}{2}.sinfrac{a-b}{2}$
10. Cung liên kết: sin - bù, cos - đối, phụ - chéo, hơn kém $pi$-tan, cot.
$sin(pi -alpha)=sinalpha$
$cos(pi -alpha)=-cosalpha$
$tan(pi -alpha)=-tanalpha$
$cot(pi -alpha)=-cotalpha$
$cos(-alpha)=cosalpha$
$sin(-alpha)=-sinalpha$
$tan(-alpha)=-tanalpha$
$cot(-alpha)=-cotalpha$
$sin(frac{pi}{2}-alpha)=cosalpha$
$cos(frac{pi}{2}-alpha)=sinalpha$
$tan(frac{pi}{2}-alpha)=cotalpha$
$cot(frac{pi}{2}-alpha)=tanalpha$
$sin(alpha pm pi)=-sinalpha$
$cos(alpha pm pi)=-cosalpha$
$tan(alpha pm pi)=tanalpha$
$cot(alpha pm pi)=cotalpha$
$sin(alpha +frac{pi}{2})=cosalpha$
$cos(alpha +frac{pi}{2})=-sinalpha$
$tan(alpha +frac{pi}{2})=-cotalpha$
$cot(alpha +frac{pi}{2})=-tanalpha$
11. Công thức tính sinx, cosx, tanx theo $tanfrac{x}{2}$
Nếu đặt $t=tanfrac{x}{2}$ thì:
+) $sinx=frac{2t}{1+t^{2}}$
+) $cosx=frac{1-t^{2}}{1+t^{2}}$
+) $tanx=frac{2t}{1-t^{2}}$
12. Một số công thức khác
+) $sinx+cosx=sqrt{2}sin(x+frac{pi}{4})=sqrt{2}cos(x-frac{pi}{4})$
+) $sinx-cosx=sqrt{2}sin(x-frac{pi}{4})=-sqrt{2}cos(x+frac{pi}{4})$
+) $cotx+tanx=frac{2}{sin2x}$
+) $cotx-tanx=2cot2x$
+) $1pm sin2x=(sinxpm cosx)^{2}$
+) $sin^{4}x+cos^{4}x=(sin^{2}x+cos^{2}x)^{2}-2sin^{2}xcos^{2}x=1-frac{1}{2}sin^{2}2x$
+) $sin^{6}x+cos^{6}x=(sin^{2}x+cos^{2}x)(sin^{4}x-sin^{2}xcos^{2}x+cos^{4}x)=1-frac{3}{4}sin^{2}2x$
Cho tam giác ABC, ký hiệu:
Ta có:
1. Định lí cô sin: $left{begin{matrix} a^{2}=b^{2}+c^{2}-2bccosA b^{2}=a^{2}+c^{2}-2accosB c^{2}=a^{2}+b^{2}-2abcosC end{matrix}right.$
2. Định lí sin: $frac{a}{sinA} = frac{b}{sinB}=frac{c}{sinC}=2R$
3. Công thức tính độ dài trung tuyến:
$left{begin{matrix} m^{2}_{a}=frac{2b^{2}+2c^{2}-a^{2}}{4} m^{2}_{b}=frac{2a^{2}+2c^{2}-b^{2}}{4} m^{2}_{c}=frac{2a^{2}+2b^{2}-c^{2}}{4} end{matrix}right.$
Định lí Py-ta-go: $BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}$
$AB^{2}=BH.BC, AC^{2}=CH.BC, AH^{2}=BH.CH$
AH.BC = AB.AC
$frac{1}{AH^{2}}=frac{1}{AB^{2}} + frac{1}{AC^{2}}$
*Tính diện tích tam giác thường:
+) $S=frac{1}{2}ah_{a}= frac{1}{2}bh_{b}=frac{1}{2}ch_{c}$ ($h_{a},h_{b},h_{c}$: độ dài 3 đường cao).
+) $S=frac{1}{2}absinC=frac{1}{2sinB}=frac{1}{2}bcsinA$
+) $S=frac{abc}{4R}$
+) S = p.r (r là bán kính đường tròn nội tiếp, $p=frac{a+b+c}{2}$: nửa chu vi)
+) $S=sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$ (công thức Hê-rông)
*Tính diện tích tam giác vuông: $S=frac{1}{2}$ x tích 2 cạnh góc vuông
*Tính diện tích tam giác đều cạnh a: $S=frac{a^{2}sqrt{3}}{4}$
*Tính diện tích hình vuông cạnh a: $S=a^{2}$
*Tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng
*Tính diện tích hình bình hành: S = đáy x cao hoặc S = AB.AD.sinA
*Tính diện tích hình thoi: S = đáy x cao hoặc S = AB.AD.sinA hoặc $S=frac{1}{2}$ x tích 2 đường chéo.
*Tính diện tích hình tròn: $S=pi R^{2}$
1. Ứng dụng tích vô hướng của 2 véc tơ
Cho 3 điểm $A(x_{A};y_{A}); B(x_{B};y_{B}); C(x_{C};y_{C})$, ta có:
Cho các vecto $a'(x_{1},y_{1}),b'(x_{2},y_{2})$ và các điểm $A(x_{1},y_{1}), B(x_{2},y_{2})$, ta có:
$a’.b’=x_{1}x_{2}+y_{1}y_{2}$
$overrightarrow{left| aright|}=sqrt{x^{2}_{1}+y^{2}_{1}}$
$d=AB=sqrt{(x_{2}-x_{1})^{2}+(y_{2}-y_{1})^{2}}$
$cos(vec{a},vec{b})=frac{x_{1}x_{2}+y_{1}y_{2}}{sqrt{x^{2}_{1}+y^{2}_{1}}.sqrt{x^{2}_{2}+y^{2}_{2}}}$
2. Phương trình của đường thẳng
Cho $vec{a}=(a_{1};a_{2})$ là vecto chỉ phương của d, $vec{n}=(A;B)$ là vecto pháp tuyến của d.
Điểm $M(x_{0};y_{0})$ thuộc d.
3. Khoảng cách
$MH=frac{left|Ax_{0}+By_{0}+C right|}{sqrt{A^{2}+B^{2}}}$
$frac{left| C_{1}-C_{2} right|}{sqrt{A^{2}+B^{2}}}$
4. Vị trí tương đối 2 đường thẳng
$(d_{1}): A_{1}x+B_{1}y+C_{1}=0$
$(d_{2}): A_{2}x+B_{2}y+C_{2}=0$
Ta có:
+) $(d_{1})cap (d_{2})neq varnothing Leftrightarrow frac{A_{1}}{A_{2}}neq frac{B_{1}}{B_{2}}$
+) $(d_{1})equiv (d_{2}) Leftrightarrow frac{A_{1}}{A_{2}}=frac{B_{1}}{B_{2}}=frac{C_{1}}{C_{2}}$
+) $(d_{1})//(d_{2})Leftrightarrow frac{A_{1}}{A_{2}}=frac{B_{1}}{B_{2}}neq frac{C_{1}}{C_{2}}$
+) $(d_{1})perp (d_{2})Leftrightarrow A_{1}A_{2}+B_{1}B_{2}$
5. Góc giữa 2 đường thẳng
$(d_{1}): A_{1}x+B_{1}y+C_{1}=0$
$(d_{2}): A_{2}x+B_{2}y+C_{2}=0$
$alpha=(d_{1},d_{2}) $
Ta có: $cosalpha =frac{left|A_{1}A_{2}+B_{1}B_{2}right|}{sqrt{A^{2}_{1}+B^{2}_{1}}.sqrt{A^{2}_{2}+B^{2}_{2}}}$
6. Phương trình đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng (d1) và (d2)
$frac{A_{1}x+B_{1}y+C_{1}}{sqrt{A^{2}_{1}+B^{2}_{1}}} = pm frac{A_{2}x+B_{2}y+C_{2}}{sqrt{A^{2}_{2}+B^{2}_{2}}}$ (góc nhọn lấy dấu “-“, góc tù lấy dấu “+”).
7. Phương trình đường tròn
Đường tròn tâm I(a;b), bán kính R có phương trình như sau:
$R=sqrt{a^{2}+b^{2}-c}$. Điều kiện là $a^{2}+b^{2}-c>0$
Trên đây là toàn bộ công thức tổng hợp lại từ sách giáo khoa Toán lớp 10. Hi vọng với các công thức trên các em có thể dễ dàng xử lý và giải các bài tập Toán hơn.
Link nội dung: https://melodious.edu.vn/cong-thuc-toan-10-a57568.html