Xét nghiệm huyết học (hay còn gọi: Công thức máu toàn bộ) là một trong những xét nghiệm thường quy được bác sĩ chỉ định khi khám chữa bệnh. Xét nghiệm này giúp phát hiện các bệnh thông thường và còn được sử dụng trong các trường hợp tầm soát sớm các bệnh lý, khám tiền hôn nhân, khám sức khỏe tổng quát…

Ý Nghĩa Các Chỉ Số Xét Nghiệm Huyết Học Là Gì ?

Sau đây Thiết bị Y tế Việt Phan sẽ cung cấp cho các bạn ý nghĩa các chỉ số quan trọng trong xét nghiệm máu:

WBC (White Blood Cell) - Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu

chỉ số thành phần bạch cầu trong máu
Ý nghĩa chỉ số thành phần bạch cầu trong máu

LYM (Lymphocyte - Bạch cầu Lympho)

NEUT (Neutrophil) - bạch cầu trung tính

MON (monocyte) - bạch cầu mono

EOS (eosinophils) - bạch cầu ái toan

BASO (basophils) - bạch cầu ái kiềm

RBC (Red Blood Cell) - Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu

HBG (Hemoglobin) - Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu

HCT (Hematocrit) - Tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn phần

MCV (Mean corpuscular volume) - Thể tích trung bình của một hồng cầu

MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin) - Lượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu

MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration) - Nồng độ trung bình của huyết sắc tố hemoglobin trong một thể tích máu

RDW (Red Cell Distribution Width) - Độ phân bố kích thước hồng cầu

PLT (Platelet Count) - Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu

PDW (Platelet Disrabution Width) - Độ phân bố kích thước tiểu cầu

MPV (Mean Platelet Volume) - Thể tích trung bình của tiểu cầu trong một thể tích máu

Lượng tiểu cầu tăng gây nên bệnh bạch cầu cấp tính

Trên đây chúng tôi đã giúp các bạn hiểu rõ về các chỉ số trong xét nghiệm máu. Trong trường hợp cần thông tin chi tiết hơn, các bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.

Link nội dung: https://melodious.edu.vn/huyet-hoc-la-gi-a38923.html