Hoá học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học

1.1.1. Định nghĩa

1.1.2. Kí hiệu hoá học

*Ví dụ 1:

- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hyđro: H.

- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Oxi là: O.

- Kí hiệu hóa học của nguyêntố Natri là: Na.

- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Canxi là: Ca.

*Ví dụ 2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.

* Quy ước

Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.

Tên nguyên tố Kí hiệu Tên nguyên tố Kí hiệu Tên nguyên tố Kí hiệu Tên nguyên tố Kí hiệu Hiđro H Flo F Clo Cl Kẽm Zn Heli He Neon Ne Argon Ar Brom Br Liti Li Natri Na Kali K Bạc Ag Beri Be Magie Mg Canxi Ca Bari Ba Bo B Nhôm Al Crom Cr Thủy ngân Hg Cacbon C Silic Si Mangan Mn Chì Pb Nitơ N Photpho P Sắt Fe Oxi O Lưu huỳnh S Đồng Cu

Bảng 1: Kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp

Nguyên tử khối có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ.

Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926.({10^{ - 23}})g.

*Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C).

1đ.v.C = (frac{1}{{12}})Khối lượng nguyên tử C

Ví dụ:

C = 12 đvC

H = 1 đvC

O = 16 đvC

S = 32 đvC

Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử ⇒ Nguyên tử khối

*Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C

* Ví dụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ...

Tỉ lệ % về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất

Hình 1: Tỉ lệ % về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất

Link nội dung: https://melodious.edu.vn/bai-5-nguyen-to-hoa-hoc-a31332.html