Trong giao tiếp tiếng Anh, để thể hiện các sở thích, mong muốn của bản thân, thay vì sử dụng cấu trúc I like, I want,…Ở mức nâng cao hơn, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc would rather. Would rather có nhiều cách sử dụng khác nhau trong từng thì hay các thành phần câu. Cùng Step Up ôn lại các cấu trúc và cách dùng would rather nhé!
Cấu trúc would rather có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng hoặc trong văn viết.
Công thức:
Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V
Phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V
Nghi vấn: Would + S + rather + V
Ví dụ:
Bill’d rather spend time on the beach.
I’d rather not answer that question.
Would you rather stay at home?
Xem thêm:
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
Khẳng định (+): S + would rather + have + V3
Phủ định (-): S + would rather (not) + have + V3
Nghi vấn (?): Would + S + rather + have + V3
Ví dụ:
She would rather have spent the money on a holiday. (The money wasn’t spent on a holiday.)
I’d rather have seen it at the cinema than on DVD. (I saw the film on DVD.)
I would rather not have bought this shirt.
Cấu trúc would rather trong tiếng Anh
Xem thêm:
Để thể hiện sự ưu tiên, yêu thích một việc gì đó hơn một việc khác, ta có thể sử dụng would rather than và would rather or. Đây cũng là cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight?
She would rather haven’t eat that chocolate cake.
Would you rather eat here or go out?
Would you rather study or watch TV?
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức:
Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2 + V-ed
Phủ định (-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + V-ed
Ví dụ:
Tom would rather Mary bought an SUV.
Would you rather she stayed here with us?
I would rather my son worked in finance.
Cách dùng would rather trong tiếng Anh
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III.
Công thức:
Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2+ had + V3
Phủ định (-):S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + had + V3
Ví dụ:
I’d rather you hadn’t rung me at work.
Linda would rather that she hadn’t divorced her husband.
The teacher would rather that I had gone to class yesterday.
Thông thường, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng).
Khẳng định (+):
He would = He’d
She would = She’d
We would = We’d
They would = They’d
It would = It’d
You would = You’d
I would = I’d
Phủ định (-):
He would rather not = He’d rather not
She would rather not = She’d rather not
They would rather not = They’d rather not
You would rather not = You’d rather not
It would rather not =It’d rather not
We would rather not = We’d rather not
Tìm hiểu thêm về các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
1. Jennifer’d rather … (stay) home for dinner tonight.
2. I think I’d prefer … (play) chess today.
3. Would you rather I … (leave) you alone?
4. I’d rather the students … (study) for their test.
5. Peter prefers … (relax) at home on the weekend.
1. Do you prefer coffee … tea?
2. I think I’d prefer … drive to California.
3. Would you rather go to the club … go to the beach? (asking for a choice)
4. He’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)
5. My friend prefers Japanese food … American food.
1. I don’t fancy the theatre again. I’d rather (go/to go/going) to the cinema.
2. I’d rather speak to him in person (to discussing/than discuss/to discuss) things over the phone.
3. If I had a choice I think I’d rather (live in Paris than in London/live in Paris to London/to live in Paris than London) .
4. I would rather you (go/went/had gone) home now.
5. I don’t want to go out. I’d rather (staying/stay/to stay) home.
6. I’d rather go in December (than/that/to) in May.
7. I’d rather come with you (than staying/than stay/to stay) here alone.
8. I’d rather you (stay/to stay/stayed) here with me and the kids.
9. He would rather (save/saves/saving) up than (spend/spends/spending) all his money.
10. Would you rather we (not go/don’t do/didn’t go) out tonight?
Bài tập 1:
1. stay 2. to play 3. left 4. studied 5. relaxing/to relax
Bài tập 2:
1.to 2.to 3.or 4.than 5.to
Bài tập 3
1.go 2.than discuss 3.live in Paris than in London 4.went 5.stay 6.than 7.than stay 8.stayed 9.save/spend 10.didn’t go
Trên đây là các cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather bạn có thể bắt gặp trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh của người nước ngoài. Hãy đọc kỹ và note lại để nắm được cách dùng would rather đồng thời thực hành thường xuyên để biến kiến thức đó thành của mình! Ngoài ra, để nắm chắc 90% chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp và thi cử, tham khảo sách Hack Não Ngữ Pháp và App bài tập thực hành đi kèm để tiếng Anh luôn trở nên dễ dàng nhé!
Xem thêm: Cấu trúc as soon as trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Link nội dung: https://melodious.edu.vn/sau-d-a30842.html