Cách dùng & cấu trúc As...As trong tiếng Anh chi tiết

Key takeaways

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, As…As mang ý nghĩa là “Giống ai, giống cái gì” và thường được sử dụng với mục đích so sánh 2 đối tượng, sự vật, sự việc với nhau

Các cấu trúc As As thường gặp trong câu so sánh:

Một số cấu trúc as as trong các trường hợp đặc biệt: as early as, as well as, as much as, as many as, as good as, as far as, as long as, as soon as

Cấu trúc As As nghĩa là gì?

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, “As…As” mang ý nghĩa là “Giống ai, giống cái gì” và thường được sử dụng với mục đích so sánh 2 đối tượng, sự vật, sự việc với nhau. Cấu trúc “as + adj/adv + as” để thể hiện sự so sánh giữa những sự vật, sự việc có sự giống nhau trong một số trường hợp giao tiếp.

Một số cấu trúc as as thường được sử dụng là: “as far as, as well as, as long as,...” Những cấu trúc này về cơ bản mang ý nghĩa khá giống nhau mặc dù cách viết và cấu tạo khác nhau. Vì vậy, thí sinh hãy lưu ý và tránh để bị mắc lừa trong một số bài thi TOEIC.

Cách dùng As…As trong câu so sánh

So sánh bằng với tính từ/ trạng từ

Trong tiếng Anh, cấu trúc so sánh bằng với tính từ hay trạng từ được sử dụng để diễn tả sự giống nhau giữa 2 người hoặc 2 vật có cùng tính chất. Trong trường hợp này, từ “as” đầu tiên hoạt động như một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hay trạng từ theo sau nó. Từ “as” thứ 2 hoạt động như một giới từ hay liên từ. Nếu nó hoạt động như một giới từ, theo sau nó sẽ là một danh từ hay đại từ. Còn nếu được sử dụng như một liên từ, nó sẽ theo sau một mệnh đề.

S1 + V + as +adj/adv + as + S2 + V

Ví dụ: The weather today is not as sunny as yesterday. (Thời tiết hôm nay không nắng bằng hôm qua.)

So sánh bằng với danh từ

So sánh ngang bằng với danh từ thường có cấu trúc như sau:

S1 + V + as + much/many + N + as + S2 + V

Trong đó “much” đi với danh từ không đếm được, còn “many” đi với danh từ đến được số nhiều

Ví dụ:

So sánh theo dạng số lần, bội số

Người học có thể nhận dạng dạng so sánh này qua các từ “gấp bao nhiêu lần…” so với: half (một nửa), twice (gấp đôi), three times (gấp ba),...

S + V + số lần/bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Ví dụ: The new construction is twice as large as the old building. (Công trình xây dựng mới to hơn gấp 2 lần tòa nhà cũ.)

Người học cần chú ý và sử dụng “many” cho danh từ đếm được và “much” cho danh từ không đếm được.

Lưu ý:

Cách dùng As…As trong câu so sánh

Cấu trúc As…As trong các trường hợp đặc biệt

As early as

Ý nghĩa: ngay từ, sớm nhất.

Ví dụ:

As well as

Ý nghĩa: mà còn, cũng giống như điều gì đó.

Ví dụ:

As much as

Ý nghĩa: nhiều nhất có thể.

Ví dụ:

Cấu trúc As…As trong các trường hợp đặc biệt

As many as

Ý nghĩa: nhiều bằng ai đó, thứ gì đó.

Ví dụ:

As good as

Ý nghĩa: gần như, giỏi như, tốt như ai, điều gì đó.

Ví dụ:

As far as

Ý nghĩa: theo như, đến đâu đó.

Ví dụ:

As long as

Ý nghĩa: miễn là …

Ví dụ:

As soon as

Ý nghĩa: ngay khi.

Ví dụ:

Phân biệt As...As, The same as và Like

Cấu trúc as as thường được sử dụng để so sánh ngang bằng, thể hiện sự giống nhau giữa các sự vật sự việc có cùng tính chất, sự liên quan nhất định về số lượng, chất lượng, trạng thái, tính chất,...

Cấu trúc the same as được sử dụng để so sánh 2 sự vật sự việc với nhau. Tuy nhiên có thể sử dụng “as…as” và “the same as” khi cùng nói về 2 sự vật, sự việc giống nhau.

Cấu trúc của cấu trúc as as: S + be + as + adj/adv + as + O

Cấu trúc the same as: S + be + the same + N + as + O

Ví dụ:

Phân biệt As...As, The same as và Like

Ngoài ra cấu trúc của “Like” cũng khác với 2 cấu trúc trên: S + be + O + like + O.

Ví dụ:

Bài viết liên quan:

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án để điền vào chỗ trống

1. It started raining as______________ as we got home.

A. many

B. far

C. long

D. soon

2. She was not able to sing on stage as ______________ as in rehearsal.

A. much

B. long

C. well

D. early

3. James is not _____ hardworking _____ his brother.

A. as - like

B. so - as

C. as - so

D. as - than

4. I did not have as______________ pocket money as my friends.

A. many

B. long

C. much

D. well

5. I’ll lend you some money as ______________ as you promise to pay me back.

A. well

B. early

C. much

D. long

6. If you go to the book fair with me, I will buy you as ______________ books as you want.

A. much

B. many

C. long

D. good

7. Mai said she was having some urgent stuff, so she would have to leave as ______________ as the next day.

A. long

B. far

C. early

D. much

8. She is intelligent. She sings beautifully as ______________

A. far

B. much

C. long

D. well

9. She was wearing a dress that looked exactly ______________ mine.

A. as

B. like

C. so

D. than

10. The picture has been as ______________ as finished. I just need to put the finishing touches on.

A. good

B. well

C. early

D. much

Bài 2. Hoàn thiện các câu sau sao cho không thay đổi nghĩa của câu gốc

1. My sister has the same height as me.

→ My sister is as ______________ me.

2. Her best friend is 20 years old. She is 20, too.

→ Her best friend is at ______________ as her.

3. She cut her hair as long as mine.

→ She cut her hair the ______________ mine.

4. This lake is not as deep as that lake.

→ This lake does not have ______________ that lake.

5. Liz has got lots of CDs, but I have more CDs than her.

→ Liz doesn’t have______________ as I do.

6. Lan looks exactly like her mother.

→ Lan has ______________ as her mother.

7. This pair of pants is big. That pair of pants is bigger.

→ This pair of pants is not ______________ as that one.

→ This pair of pants does not have______________ as that one.

8. This chair is $20. That chair is $25.

→ This chair and that chair don’t ______________ (price)

9. I think action movies are more interesting than comedies.

→ I don’t think comedies ______________ as action movies.

10. Belle’s performance was better than Lily’s.

→ Lily didn’t perform______________ as Belle.

Đáp án

Bài 1: Chọn đáp án để điền vào chỗ trống

1. D

2. C

3. B

4. C

5. D

6. B

7. C

8. D

9. B

10. A

1. D. soon

Giải thích: as soon as + S + V: ngay khi ai làm gì

It started raining as soon as we got home. (Trời bắt đầu mưa ngay khi chúng tôi về nhà.)

2. C. well

Giải thích:

She was not able to sing on stage as well as in rehearsal. (Cô ấy đã không thể hát trên sân khấu hay bằng lúc tập duyệt.)

3. B. so - as

Giải thích: so + adj/adv + as chỉ được dùng trong câu so sánh ngang bằng dạng phủ định.

James is not so hardworking as his brother. (James không chăm chỉ bằng anh của cậu.)

4. C. much

Giải thích:

I did not have as much pocket money as my friends. (Tôi không có nhiều tiền tiêu vặt bằng các bạn tôi.)

5. D. long

Giải thích: as long as S + V : miễn là ai làm gì

I’ll lend you some money as long as you promise to pay me back. (Tôi sẽ cho bạn mượn một ít tiền miễn là bạn hứa sẽ trả lại tôi.)

6. B. many

Giải thích:

If you agree to go to the book fair with me, I will buy you as many books as you want. (Nếu em đồng ý cùng tôi đến hội sách, tôi sẽ mua cho em số sách nhiều như em muốn.)

7. C. early

Giải thích: as early as: ngay từ

Mai said she was having some urgent stuff, so she would have to leave as early as the next day. (Mai bảo là cô ấy đang có một vài việc gấp nên cô ấy sẽ rời đi ngay từ ngày mai.)

8. D. well

Giải thích:

She is intelligent. She sings beautifully as well. (Cô ấy thông minh. Cô ấy cũng hát hay nữa.)

9. B. like

Giải thích:

She was wearing a dress that looked exactly like mine. (Cô ấy mặc một chiếc váy trông y hệt váy của tôi.)

10. A. good

Giải thích:

The picture has been as good as finished. I just need to put the finishing touches on. (Bức tranh đã gần như hoàn thành rồi. Tôi chỉ cần tỉa tót vài nét cuối nữa là được.)

Bài 2. Hoàn thiện các câu sau sao cho không thay đổi nghĩa của câu gốc.

1. My sister is as tall as me. (Chị tôi cao bằng tôi.)

Giải thích:

2. Her best friend is at the same age asher. (Bạn thân nhất của cô ấy bằng tuổi cô ấy.)

Giải thích: hai bạn đều 20 tuổi, vậy hai bạn at the same age = as old as: bằng tuổi nhau

3. She cut her hair the same length as mine. (Cô ấy cắt tóc của cô ngang với tóc của tôi.)

Giải thích: as long as = have the same length as: có độ dài bằng nhau

4. This lake does not have the same depth as that lake. (Cái hồ này không có cùng độ sâu với cái hồ kia.)

Giải thích: as deep as = have the same depth as: có độ sâu bằng nhau

5. Liz doesn’t have as many CDs as I do. (Liz không có nhiều đĩa CD như tôi.)

Giải thích:

6. Lan has the same appearance as her mother. (Lan có ngoại hình y hệt mẹ.)

Giải thích: look exactly like sb = have the same appearance as sb: có ngoại hình y hệt ai

7. Cách 1: This pair of pants is not as/so big as that one. (Cái quần này không rộng bằng cái kia.)

Giải thích:

Cách 2: This pair of pants does not have the same size as that one. (Cái quần này và cái quần kia không cùng kích cỡ.)

Giải thích: as big as = have the same size as: cùng kích cỡ, kích cỡ giống nhau

8. This chair and that chair don’t have the same price. (Ghế này và ghế kia không bán cùng một giá.)

Giải thích: Một cái $20, một cái $25, vậy hai cái không have the same price (không có giá bán giống nhau)

9. I don’t think comedies are as interesting as action movies. (Tôi không nghĩa rằng phim hài thú vị như là phim hành động bùm chíu.)

10. Lily didn’t perform as well as Belle.

Giải thích:

+ ở câu gốc ta có “better” - dạng so sánh hơn của tính từ “good”. Ở câu gốc, better bổ nghĩa cho performance (danh từ). Tuy nhiên ở câu cần viết lại, danh từ performance chuyển thành động từ perform, vậy nên cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ này. Trạng từ của good là well, vậy ta có perform as well as.

+ lưu ý: as well as trong câu này mang nghĩa “tốt bằng, hay bằng”, khác với “as well as” mang nghĩa “cũng như, mà còn”

Kết luận

Trên đây là một số kiến thức về cấu trúc as as cho người học tiếng Anh. Hãy hiểu và ghi nhớ về cấu trúc này để áp dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking và trong giao tiếp hằng ngày.

Link nội dung: https://melodious.edu.vn/cach-dung-as-a20831.html