Thành phần inox 304 khác với thành phần inox 316, 201, 430 như thế nào? Và sự khác nhau trong tỷ lệ và thành phần inox sẽ quyết định đến đặc tính như mức chống ăn mòn, chịu nhiệt, độ cứng của chúng ra sao? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ về các thông tin thành phần của từng loại inox.
Inox hay còn gọi là thép không gỉ, thành phần chính của inox là bao gồm hợp kim Fe (sắt) với các nguyên tố quan trọng như Crom, Niken, Mangan, Molybdenum, lưu huỳnh, Photpho, Silic, Titan, Carbon.
Mỗi một nguyên tố có mặt trong thành phần inox đều có vai trò quan trọng để tạo nên các đặc tính tuyệt vời cho loại inox đó. Ví dụ Crom quyết định đến tính chống ăn mòn, còn Carbon thì tăng độ cứng.
Hàm lượng của các nguyên tố trong thành phần cấu tạo của inox 304 sẽ khác với 201, 316 và 430. Ví dụ hàm lượng Crom - chống ăn mòn dao động từ 10,5% đến 30%; Niken chống gỉ từ 8% đến 25%.
Lưu ý là không phải tất cả các nguyên tố được xuất hiện trong inox này thì sẽ có mặt trong inox khác. Ví dụ inox 304 không có Molypden - một chất chống ăn mòn trong môi trường axit, muối cao nhưng thành phần hóa học của inox 316 lại có chất đó.
Tỷ lệ của các loại nguyên tố có mặt trong thành phần thép không gỉ sẽ quyết định đến việc inox đó thuộc loại họ nào. Dưới đây là 5 họ khác nhau của thép không gỉ: Austenitic, Ferritic, Austenitic-ferritic (duplex), Martensitic và Precipitation-Hardening.
Đặc tính của inox (cơ học, chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt) được xác định bởi cấu trúc vi mô và tỷ lệ thành phần hóa học của các nguyên tố trong hợp kim inox đó, vì vậy mỗi thành phần đều đóng một vai trò quan trọng.
Trước khi đưa inox vào sản xuất cho một dự án cụ thể nào đó, cần xem xét và so sánh bảng thành phần inox 304 với các loại khác như 201, 316 hay 430 để xem loại thép không gỉ nào mới đảm bảo được yêu cầu của dự án đó.
Tỷ lệ thành phần cấu tạo của inox 304 gồm Crom, Niken, Mangan chiếm khá cao. Đối với inox 304 thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra đặc tính bền chắc và chống ăn mòn cực hiệu quả, vì vậy mà inox 304 rất phổ biến trong nhiều ứng dụng.
Thành phần inox 304 Giá trị Carbon (C) 0.07 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 2.00 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.02 Niken (Ni) 8.00% - 10.50% Chromium (Cr) 17.50 - 19.50 Molybdenum (Mo) - Nickel (Ni) 8.00 - 10.50 Nitrogen (N) 0.10 Iron (Fe) Balance
Inox 304L là phiên bản mới của thép không gỉ 304. Thành phần của inox 304L và cả 304 đều có Crom và Niken. Tuy nhiên, mức độ chống ăn mòn lại khác nhau, cụ thể 304L tốt hơn trong môi trường ăn mòn nặng vì lượng Carbon thấp hơn.
Thành phần inox 304L Giá trị Carbon (C) 0.03 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 2.00 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.02 Niken (Ni) 8.00% - 10.00% Chromium (Cr) 17.50 - 19.50 Molybdenum (Mo) - Nickel (Ni) 8.00 - 10.50 Nitrogen (N) 0.10 Iron (Fe) Balance
Trong thành phần inox 301 có chứa Crom khá lớn, khoảng từ 16 - 19% và Niken 6 - 9.5%, ngoài ra còn chứa Carbon tối đa 0,15%, được đánh giá là loại có độ cứng và độ bền tốt inox 304 nhưng độ bóng sáng và khả năng chống ăn mòn lại không bằng.
Thành phần inox 301 Giá trị Carbon (C) 0.05 - 0.15 Silicon (S) 2.00 Manganese (Mn) 2.00 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.02 Niken (Ni) 6.00% - 9.50% Chromium (Cr) 16.0 - 19.0 Molybdenum (Mo) 0.80 Nickel (Ni) 6.00 - 9.50 Nitrogen (N) 0.10 Iron (Fe) Balance
Dựa vào bảng thành phần inox 316 có thể thấy là lượng Crom và Niken chiếm rất lớn, ngoài ra còn chứa thêm cả nguyên tố Molypden - rất quan trọng để tăng khả năng chống ăn mòn trong môi trường có chứa muối hoặc axit.
Thành phần inox 316 Giá trị Carbon (C) 0.07 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 2.00 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.02 Niken (Ni) 8.00% - 10.00% Chromium (Cr) 16.50 - 18.50 Molybdenum (Mo) 2.00 - 2.50 Nickel (Ni) 10.00 - 13.00 Nitrogen (N) 0.10 Iron (Fe) Balance
Cũng giống như inox 304L, inox 316L là biến thể của inox 316. Thành phần hóa học của inox 316 và 316L là tương tự nhau, nhưng lượng Carbon 316L thấp hơn 316, tối đa là 0,03% thay vì 0,07% như inox 316.
Thành phần inox 316L Giá trị Carbon (C) 0.03 Silicon (S) 2.00 Manganese (Mn) 2.00 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.02 Niken (Ni) 10.00% - 13.00% Chromium (Cr) 16.50 - 18.50 Molybdenum (Mo) 2.0 - 2.5 Nickel (Ni) 10.00 - 13.00 Nitrogen (N) 0.10 Iron (Fe) Balance
Inox 201 đánh giá là loại thép không gỉ kém nhất, vì tỷ lệ thành phần inox 201 như Crom và Niken khá thấp, trong khi đó hàm lượng Carbon lại chiếm tới 0,15%. Vì vậy inox 201 thường dễ bị oxi hóa và gỉ sét hơn.
Thành phần inox 201 Giá trị Carbon (C) 0.15 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 5.5 - 7.5 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.02 Niken (Ni) 3.50% - 5.50% Chromium (Cr) 16.00 - 18.00 Molybdenum (Mo) - Nickel (Ni) 3.50 - 7.50 Nitrogen (N) 0.05 - 0.25 Iron (Fe) Balance
Trong bảng thành phần của inox 409 cho thấy Crom chiếm trung bình (12,5%), không có Niken nên mức chống ăn mòn của inox 409 thấp hơn so 316 và thành phần SUS 304. Tuy nhiên nó lại có khả năng chịu nhiệt cao nên thường ứng dụng chế tạo ống xả, lò nướng.
Thành phần inox 409 Giá trị Carbon (C) 0.03 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 1.00 Phosphorus (P) 0.04 Sulfur (S) 0.015 Niken (Ni) - Chromium (Cr) 10.50 - 12.50 Molybdenum (Mo) - Titanium (Ti) [6 x (C + N)] to max 0.65 Nitrogen (N) 0.10 Niobium (Nb) -
Thành phần của inox 430 chính là Crom chiếm khá cao (16 - 18%), ngoài ra còn có P, S, Si, Mn và Carbon (chiếm tỷ lệ nhỏ) và không có Niken. Vì thế mà tính chống ăn mòn và độ cứng của inox 430 không được đánh giá cao như inox 304.
Thành phần inox 430 Giá trị Carbon (C) 0.08 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 1.00 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.015 Niken (Ni) - Chromium (Cr) 16.00 - 18.00 Molybdenum (Mo) - Titanium (Ti) - Niobium (Nb) -
Lượng Crom trong thành phần của inox 434 khá cao (16 - 18%) nhưng Niken chỉ chiếm ít (0,6%). Nổi bật của loại inox này là có sự tồn tại của chất Molybdenum (0,75%) nên tăng cường khả năng chống ăn mòn trong môi trường axit, chứa Clo.
Thành phần inox 434 Giá trị Carbon (C) 0.08 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 1.00 Phosphorus (P) 0.04 Sulfur (S) 0.015 Niken (Ni) - Chromium (Cr) 16.00 - 18.00 Molybdenum (Mo) - Titanium (Ti) - Niobium (Nb) -
Inox 439 cũng có khả năng chống ăn mòn tốt nhờ có hàm lượng Crom từ 17 - 19%, nhưng không bằng 316, 304 vì dưa vào bảng thành phần của inox 439 cho thấy lượng Niken rất ít. Ưu điểm của inox 439 là chịu nhiệt cao, thích hợp trong sản xuất đường ống, tấm lót lò.
Thành phần inox 439 Giá trị Carbon (C) 0.05 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 1.00 Phosphorus (P) 0.05 Sulfur (S) 0.015 Niken (Ni) - Chromium (Cr) 16.00 - 18.00 Molybdenum (Mo) - Titanium (Ti) [4 x (C + N) + 0.15] to max 0.8 Niobium (Nb) (3 x C + 0.3) to max 1
Hàm lượng Crom - một trong những thành phần của inox 436 và 439 là tương tự nhau (16 - 18%), nhưng hàm lượng Niken trong 439 lại thấp hơn. Vì vậy mà mức chống ăn mòn của 436 thấp hơn 439, nhưng cải thiện hơn về tính chịu nhiệt.
Thành phần inox 436 Giá trị Carbon (C) 0.025 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 1.00 Phosphorus (P) 0.04 Sulfur (S) 0.015 Niken (Ni) 0.02 Chromium (Cr) 16.00 - 18.00 Molybdenum (Mo) 0.80 - 1.40 Titanium (Ti) [4 x (C + N) + 0.15] to max 0.8 Niobium (Nb) -
Hàm lượng Crom trong thành phần của inox 410 chiếm khá thấp 11,5 - 13,5%, do đó cung cấp khả năng chống ăn mòn chỉ ở mức trung bình. Quý khách có thể xem thêm các inox thành phần khác của 410 trong bảng dưới đây:
Thành phần inox 410 Giá trị Carbon (C) 0.08 - 0.15 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 1.50 Phosphorus (P) 0.04 Sulfur (S) 0.015 Niken (Ni) 0.75 Chromium (Cr) 11.50 - 13.50 Nitrogen (N) Balance Iron (Fe) 0.080 - 0.150
Inox 420 là lựa chọn phổ biến trong sản xuất dụng cụ dao kéo, xoong nồi. Vì Carbon trong thành phần inox 420 chiếm khá cao (0,15%), đây là yếu tố quyết định đến độ cứng. Tuy nhiên mức chống ăn mòn của 420 chưa được cao.
Thành phần inox 420 Giá trị Carbon (C) 0.15 Silicon (S) 1.00 Manganese (Mn) 2.00 Phosphorus (P) 0.045 Sulfur (S) 0.015 Niken (Ni) 8.00 - 10.50 Chromium (Cr) 17.50 - 19.50 Nitrogen (N) 0.10 Iron (Fe) Balance
Khi mua inox, Quý khách cần tham khảo kỹ lưỡng tư vấn từ người bán có chuyên môn để lựa chọn được loại inox phù hợp, vì tỉ lệ và thành phần inox của mỗi loại đều khác nhau, dù là chênh lệch nhỏ nhưng cũng đủ quyết định đến tính ứng dụng của từng loại.
Nếu đơn vị bạn muốn mua inox số lượng lớn và đặt hàng gia công theo yêu cầu thì một gợi ý về địa chỉ tốt nhất chính là Nhà phân phối Inox Thịnh Phát, đi đầu về xu thế và chất lượng, đáp ứng yêu cầu về tiến độ và giao hàng cấp tốc.
Link nội dung: https://melodious.edu.vn/inox-a20677.html