Key takeaways
Cách tính điểm IELTS chi tiết:
Điểm IELTS Overall = (Điểm Speaking + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Reading)/ 4
Điểm IELTS Overall sẽ được làm tròn theo quy ước.
Band điểm IELTS có thể được hiểu như sau:
1.0: Không có khả năng sử dụng tiếng Anh
2.0: Sử dụng tiếng Anh kém
3.0: Sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế
4.0: Sử dụng tiếng Anh hạn chế
5.0: Sử dụng tiếng Anh bình thường
6.0: Sử dụng tiếng Anh khá
7.0: Sử dụng tiếng Anh tốt
8.0: Sử dụng tiếng Anh rất tốt
9.0: Sử dụng tiếng Anh thành thạo
Thang điểm IELTS có tổng cộng 9 mức điểm, trong đó điểm 1.0 là thấp nhất đến điểm 9.0 cao nhất. Mỗi mức điểm phản ánh một trình độ tiếng Anh nhất định. Ví dụ, band 7.0 cho thấy thí sinh có khả năng tiếng Anh khá tốt.
Bài thi IELTS tính điểm riêng cho từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Mỗi kỹ năng sẽ có cách tính điểm khác nhau. Điểm của mỗi kỹ năng phụ thuộc vào số câu trả lời đúng trong phần thi đó. Số câu trả lời đúng sau đó được quy đổi thành thang điểm IELTS theo một bảng quy đổi riêng.
Cách tính điểm IELTS overall và từng kỹ năng sẽ được phân tích chi tiết trong bài viết này giúp thí sinh đang tìm hiểu hoặc chưa biết cách tính điểm như thế nào.
Điểm thi IELTS Reading (IELTS Reading band score) phản ánh khả năng đọc hiểu của thí sinh các văn bản academic hoặc general trong bài thi. Mỗi band điểm đánh giá một mức độ hiểu khác nhau.
Ở phần thi Reading gồm có 40 câu hỏi cần phải trả lời. Mỗi câu tương ứng với 1 điểm và tối đa là 40 điểm sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 - 9.0 IELTS tương ứng.
Thang điểm IELTS Reading sẽ được tính theo 2 cách khác nhau tùy theo hình thức thí sinh đăng ký là Academic hay General Training.
Cụ thể, số câu trả lời đúng được quy đổi thành band điểm IELTS dựa trên một bảng quy đổi riêng. Thí sinh có thể tra cứu bảng quy đổi số câu đúng ra điểm thi Reading dưới đây:
Reading - Academic
Reading - General Training
Correct answers
Band score
Correct answers
Band score
39 - 40
9
40
9
37 - 38
8.5
39
8.5
35 - 36
8
38
8
33 - 34
7.5
36 - 37
7.5
30 - 32
7
34 - 35
7
27 - 29
6.5
32 - 33
6.5
23 - 26
6
30 - 31
6
20 - 22
5.5
27 - 29
5.5
16 - 19
5
23 - 26
5
13 - 15
4.5
19 - 22
4.5
10 -12
4
15 - 18
4
7 - 9
3.5
12 - 14
3.5
5 - 6
3
8 - 11
3
3 - 4
2.5
5 - 7
2.5
Thang điểm IELTS Reading 2024 mới nhất | Nguồn ảnh: ielts.org
Lưu ý:
“Dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch độ khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng, thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi IELTS Reading.
Điều này có nghĩa: Ví dụ cùng thang điểm band IELTS 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi General và Academic được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi.” (Nguồn: IDP - đơn vị đồng tổ chức kỳ thi IELTS ở Việt Nam)
Thang điểm IELTS Listening (IELTS listening band score) cũng có 9 mức điểm, từ 1.0 (thấp nhất) đến 9.0 (cao nhất), giống như thang điểm tổng của bài thi IELTS. Mỗi mức điểm phản ánh khả năng hiểu các đoạn hội thoại và bài nghe từ cơ bản đến thành thạo của thí sinh. Mức điểm càng cao, khả năng nghe của thí sinh càng tốt.
Tương tự như phần thi IELTS Reading, phần thi Listening gồm có 40 câu hỏi. Mỗi câu tương ứng với 1 điểm và tối đa là 40 điểm sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 - 9.0 IELTS tương ứng.
Đối với bài thi dành cho kỹ năng IELTS Listening, 2 dạng thi Academic hay General Training sẽ không bị phân chia rõ ràng như IELTS Reading. Chúng sẽ có cách tính điểm giống nhau.
Bảng điểm IELTS Listening sẽ dựa trên bảng quy đổi riêng, nó quy định số câu trả lời đúng tương ứng với từng band điểm. Thí sinh có thể tra cứu bảng quy đổi số câu đúng ra điểm thi Listening dưới đây:
Listening
Correct answers
Band score
39 - 40
9
37 - 38
8.5
35 - 36
8
33 - 34
7.5
30 - 32
7
27 - 29
6.5
23 - 26
6
20 - 22
5.5
16 - 19
5
13 - 15
4.5
10 - 12
4
7 - 9
3.5
5 - 6
3
3 - 4
2.5
Thang điểm IELTS Listening 2024 mới nhất | Nguồn ảnh: ielts.orgBảng điểm quy đổi IELTS Listening và Reading
Bài thi Writing IELTS gồm có 2 phần là Writing Task 1 và Writing Task 2. Cách tính điểm như sau:
Writing Task 1: chiếm ⅓ tổng số điểm của bài Writing.
Writing Task 2: chiếm ⅔ tổng số điểm của bài Writing. Đây là task quan trọng mà thí sinh cần phải tập trung ôn luyện vì số điểm ở Task 2 chiếm tới 2/3 số điểm của phần thi Writing.
Ví dụ: Task 1 đạt 5.0, task 2 đạt 6.5 => Điểm IELTS Writing = 5.0*1/3 + 6.5*2/3 = 6.0
Phần thi IELTS Writing sẽ được chia làm 2 dạng đề khác nhau là là Academic và General Training.
Với Task 1 ở dạng đề Academic sẽ là một bài báo cáo phân tích dữ liệu (bản đồ, biểu đồ, đồ thị,…) và ở dạng đề General Training sẽ là một bức thư tay.
Nội dung thi của IELTS Writing Task 1.Cách tính điểm IELTS Writing Task 1 và Writing Task 2 sẽ được giám khảo chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí sau. Mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm của mỗi task.
Task Response (hay Task Achievement): Giám khảo đánh giá mức độ thí sinh hoàn thành tốt yêu cầu của đề bài. Trả lời chính xác trọng tâm câu hỏi, phát triển ý và nêu dẫn chứng cho từng luận điểm chính.
Coherence and Cohesion (Sự mạch lạc, gắn kết): Bài viết cần mạch lạc, các ý logic và liên quan với nhau. Giám khảo sẽ xem cách thí sinh sử dụng các từ nối, cấu trúc câu thể hiện tính kết nối đoạn văn trong bài.
Lexical Resource (Vốn từ vựng): Khả năng sử dụng từ vựng chính xác đối với mỗi chủ đề khác nhau, kết hợp đúng ngữ cảnh, linh hợp trong việc dùng từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Grammatical Range and Accuracy (Sự chính xác và đa dạng ngữ pháp): Linh hoạt trong việc kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau (mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ, câu điều kiện,…). Tránh mắc các lỗi ngữ pháp như chia sai động từ.
Tiêu chí đánh giá thang điểm IELTS Writing Task 1 và 2 | Nguồn ielts.org
Điểm số cho từng bài thi IELTS Writing (task 1 và task 2) được tính theo thang điểm 9.0.
Xem thêm: Cách cải thiện từng tiêu chí chấm điểm IELTS Writing Task 2
Cả hai dạng thi là Academic và General Training của phần thi IELTS Speaking đều sẽ có hình thức thi theo cách trực tiếp trò chuyện với giám khảo. Thời gian làm bài thi sẽ dao động trong khoảng từ 11 - 14 phút đồng hồ.
Thời gian thi IELTS Speaking khoảng 11 - 14 phút.Giám khảo sẽ chấm bài thi Speaking dựa trên 4 tiêu chí, mỗi tiêu chí chiếm 25% điểm số:
Fluency and Coherence (Sự trôi chảy và mạch lạc): Khả năng nói trôi chảy, lưu loát và sự kết nối các ý trong bài. Đồng thời duy trì độ dài tương đối phù hợp với từng phần thi và trả lời đúng trọng tâm.
Lexical Resource (Khả năng dùng từ): Sử dụng đa dạng từ vựng thuộc nhiều chủ đề khác nhau, kết hợp chính xác và đúng ngữ cảnh.
Grammatical Range and Accuracy (Chính xác và đa dạng ngữ pháp): Khả năng linh hoạt kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau và tránh chia sai động từ.
Pronunciation (Phát âm): Phát âm chính xác và sử dụng ngữ điệu tự nhiên giúp cho phần trình bày của bạn rõ ràng và dễ hiểu hơn, tránh các lỗi sai không đáng có.
Cách tính điểm IELTS Speaking
Xem thêm: Phân tích cụ thể 4 tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking
Điểm tổng IELTS Overall là điểm tổng kết cuối cùng của IELTS sẽ được tính bằng trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Điểm IELTS Overall = (Điểm Speaking + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Reading)/ 4
Điểm cho mỗi thành phần có trọng số như nhau. Điểm tổng thể được làm tròn toàn bộ hoặc gần nhất.
Ví dụ thí sinh có điểm thi IELTS 4 kỹ năng lần lượt là:
Writing: 6.0
Speaking: 5.5
Reading: 7.0
Listening: 6.5
=> Điểm IELTS Overall của thí sinh này sẽ là: (6.0 + 5.5 + 7.0 + 6.5)/4 = 6.5
→ Sử dụng ngay công cụ tính điểm IELTS chính xác nhất của ZIM tại đây:
Script tính toán điểm IELTS
Ví dụ về cách tính điểm tổng IELTS Overall.
Lưu ý: Điểm IELTS Overall sẽ được làm tròn theo quy ước sau:
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.25 sẽ được làm tròn điểm lên thành 0.5.
Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.5, 7.0, 6.5.
Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.5+7.0+6.5)/4= 6.25 làm tròn thành 6.5
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.125 sẽ được làm tròn điểm xuống 0.125.
Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.0, 6.0, 5.5.
Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.0+6.0+5.5)/4= 5.625 làm tròn thành 5.5
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ lẻ là 0.75 sẽ được làm tròn điểm lên thành 1.0.
Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 5.0, 6.0, 5.5.
Điểm Overall sẽ là: (6.5+5.0+6.0+5.5)/4= 5.75 làm tròn thành 6.0
Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng bị lẻ là 0.875 thì tương tự phần làm tròn 0.75.
Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 6.0, 6.0, 5.0.
Điểm Overall sẽ là: (6.5+6.0+6.0+5.0)/4= 5.875 làm tròn thành 6.0
Dựa vào bảng kết quả điểm tổng thể IELTS theo cách tính điểm IELTS trên thì năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được sắp xếp như sau:
Đánh giá năng lực Tiếng Anh qua kết quả thi IELTS.
0 - Không có một thông tin nào trên bài làm: Thí sinh đã bỏ thi hoặc không đến dự thi.
1.0 - Không có khả năng sử dụng tiếng Anh: Thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh hoặc chỉ sử dụng được vài từ riêng lẻ.
2.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh kém: Thí sinh không có những giao tiếp tiếng Anh thực sự ngoài những thông tin cơ bản nhất. Chỉ biết cách áp dụng những từ riêng lẻ hoặc những cú pháp đơn giản đạt được mục đích tức thời. Gặp khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh.
3.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế: Thí sinh có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc. Thường gặp khó khăn trong các cuộc giao tiếp bình thường.
4.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh hạn chế: Thí sinh có sự thành thạo cơ bản khi sử dụng tiếng Anh ở những tình huống cụ thể. Tuy nhiên, ở mức độ tình huống hay môi trường phức tạp hơn, thí sinh sẽ có một số khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
5.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh bình thường: Thí sinh có thể sử dụng được một phần ngôn ngữ. Khả năng nắm được ý nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống mặc dù còn hay mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng của mình.
6.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh khá: Lúc này, cách sử dụng ngôn ngữ của thí sinh sẽ tương đối hiệu quả. Tuy có những chỗ còn lấn cấn, không chính xác và đôi khi hơi khó hiểu nhưng nhìn chung vẫn ổn. Có thể sử dụng tốt từ ngữ phức tạp trong các tình huống quen thuộc.
7.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh tốt: Thí sinh nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác và không hiểu trong một số tình huống. Tóm lại là sử dụng tốt những ngôn ngữ phức tạp và hiểu được lý lẽ tinh vi.
8.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh rất tốt: Thí sinh hoàn toàn nắm vững ngôn, chỉ hiếm khi mắc những lỗi dùng tiếng Anh không chính xác và chưa phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Khả năng vận dụng ngôn ngữ tốt ở những chủ đề phức tạp, tinh vi.
9.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo: Đã hoàn toàn thành thạo và nắm vững ngôn ngữ, cách thể hiện chính xác, lưu loát và tinh vi.
Không phải làm bài thi môn tiếng Anh kỳ thi THPT Quốc gia và xét tuyển đại học top đầu khi bạn sở hữu chứng chỉ IELTS 4.5 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục.
Bạn còn được sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển đại học ở các trường đại học top đầu như: Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân,…
Xem thêm: Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất.
IELTS 4.5 trở lên sẽ được miễn thi tiếng Anh và xét vào các đại học top đầu.
Chứng chỉ IELTS đòi hỏi bạn phải có đủ cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Vì vậy khi học IELTS, tấm bằng IELTS là một sự công nhận cho khả năng ngôn ngữ của bản thân bạn tuỳ theo band điểm đạt được.
Xem thêm: Quy đổi điểm TOEIC - TOEFL và IELTS
Một số trường đại học tại Việt Nam đã dùng chứng chỉ IELTS từ 4.5 đến 6.5 IELTS để làm chuẩn đầu ra. Bạn phải đạt được chứng chỉ IELTS với số điểm tùy theo trường hay ngành học nếu muốn tốt nghiệp.
Học viên tại Anh ngữ ZIM
Một số chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục cho rằng thời điểm thích hợp để học IELTS sẽ dao động trong khoảng 12 - 13 tuổi ( lớp 6 -7). Vì đây thời điểm các bạn đang trong quá trình hình thành tính cách và rèn luyện tư duy cho não bộ.
Học IELTS sẽ mang lại cho các bạn sự tự tin, khả năng thuyết trình hay và cách lý luận chặt chẽ. Đây chính là những phẩm chất rất cần cho sự phát triển tương lai của bạn.
Nếu bạn kế hoạch du học ở một quốc gia nói tiếng Anh, chứng chỉ IELTS thường là một yêu cầu đầu vào cơ bản. Các trường đại học và tổ chức giáo dục đa số yêu cầu ứng viên cung cấp chứng chỉ IELTS để chứng minh khả năng tiếng Anh của họ.
Xem thêm: Du học cần IELTS bao nhiêu điểm?
Một số công ty và tổ chức cũng yêu cầu ứng viên có chứng chỉ IELTS, đặc biệt là nếu công việc đòi hỏi giao tiếp tiếng Anh hiệu quả. Đối với những người muốn làm việc ở các quốc gia nói tiếng Anh, chứng chỉ này có thể tăng cơ hội tìm kiếm việc làm.
Nếu bạn muốn di chuyển đến một quốc gia nói tiếng Anh hoặc xin thị thực cư trú, chứng chỉ IELTS cũng có thể là một yếu tố quan trọng để chứng minh khả năng giao tiếp của bạn.
Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS cho 4 kỹ năng chuẩn nhất 2024. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn đọc có thể để lại comment dưới phần bình luận.
Nếu người đọc muốn tìm hiểu thêm các khía cạnh khác liên quan đến kỳ thi IELTS, hãy đọc thêm bài viết IELTS là gì để khám phá những thông tin hữu ích về kỳ thi này.
Link nội dung: https://melodious.edu.vn/diem-ielts-a18733.html