Kia Carens là phiên bản nâng cấp của Kia Rondo. “Biến hoá” khác trước hoàn toàn, Carens giờ đây năng động, hiện đại và đặc sắc hơn rất nhiều. Ngay khi vừa ra mắt ở thị trường Ấn Độ, Carens đã rơi vào tình trạng “cháy hàng”.
Viết bởi: Võ Hoàng
Giá xe Kia Carens niêm yết & lăn bánh tháng 7/2024
Tại Việt Nam nhà phát hành Kia Carens 2022 chính hãng 7 phiên bản
Kia Carens hiện có giá bán dao động từ 589.000.000 VNĐ đến 859.000.000 VNĐ, tùy vào phiên bản bạn lựa chọn:
Giá xe lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 7/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Kia CarensGiá niêm yếtGiá lăn bánh Hà NộiGiá lăn bánh TP.HCMGiá lăn bánh Hà TĩnhGiá lăn bánh tỉnh1.5G MT Deluxe589.000.000 VNĐ682.000.000 VNĐ671.000.000 VNĐ657.000.000 VNĐ652.000.000 VNĐ1.5G IVT634.000.000 VNĐ729.000.000 VNĐ715.000.000 VNĐ703.000.000 VNĐ697.000.000 VNĐ1.5G Luxury664.000.000 VNĐ766.000.000 VNĐ753.000.000 VNĐ740.000.000 VNĐ734.000.000 VNĐ1.4T Turbo Premium725.000.000 VNĐ835.000.000 VNĐ820.000.000 VNĐ808.000.000 VNĐ801.000.000 VNĐ1.5D Premium829.000.000 VNĐ951.000.000 VNĐ935.000.000 VNĐ923.000.000 VNĐ916.000.000 VNĐ1.4T Turbo Signature (7 chỗ)764.000.000 VNĐ878.000.000 VNĐ863.000.000 VNĐ851.000.000 VNĐ844.000.000 VNĐ1.4 Turbo Signature (6 chỗ)769.000.000 VNĐ884.000.000 VNĐ869.000.000 VNĐ857.000.000 VNĐ850.000.000 VNĐ1.5D Signature859.000.000 VNĐ985.000.000 VNĐ968.000.000 VNĐ957.000.000 VNĐ949.000.000 VNĐBảng giá trên mang tính chất tham khảo. Liên hệ nhân viên tư vấn để được hỗ trợ thông tin về giá và ưu đãi
Giá so với các đối thủ cùng phân khúc
- Mitsubishi Xpander giá từ 560.000.000 VNĐ
- Suzuki Ertiga giá từ 538.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật
- Hệ thống ghế chỉnh điện có hỗ trợ tính năng làm mát ghế
- Tất cả các phiên bản Kia Carens đều được trang bị phanh đĩa
- Hệ thống 4 cửa gió tách biệt cho hàng ghế sau
Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Thiết kế mạnh mẽ, ưa nhìn
- Nội thất rộng rãi, tiện nghi
- Động cơ êm ái, có phiên bản 1.4L Turbo khoẻ khoắn
Nhược điểm
- Chưa có phanh tay điện tử
Thông số kỹ thuật
Kia Carens tại Việt Nam có 3 tùy chọn động cơ bao gồm:
- Động cơ xăng 1.5L, 4 xi-lanh sản sinh công suất cực đại 113 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số 6MT và IVT tùy phiên bản. Hệ dẫn động cầu trước.
- Động cơ xăng Turbo 1.4L, 4 xi-lanh sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 242 Nm từ 1.500 - 3.200 vòng/phút. Hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp. Hệ dẫn động cầu trước.
- Động cơ diesel 1.5L, sản sinh công suất tối đa 113 mã lực và mô-men xoắn cực đại 250 Nm, kết hợp số 6 cấp.
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Carens1.5G MT Deluxe1.5G IVT1.5G Luxury1.4T Premium1.5D Premium1.4T Signature1.5D SignatureĐộng cơ1.5L Xăng1.5L Xăng1.5L Xăng1.4L Turbo Xăng1.5L Dầu1.4L Turbo Xăng1.5L DầuHộp số6MTIVTIVT7DCT6AT7DCT6ATCông suất cực đại (Hp)113113113138113138113Mô-men xoắn cực đại (Nm)144144144242250242250Hệ thống phanhĐĩa x ĐĩaĐĩa x ĐĩaĐĩa x ĐĩaĐĩa x ĐĩaĐĩa x ĐĩaĐĩa x ĐĩaĐĩa x ĐĩaĐánh giá ngoại thất
Với ngôn ngữ thiết kế “Opposites United” mới, Kia Carens sở hữu diện mạo hiện đại, khác biệt hoàn toàn kiểu dáng tròn trịa của Kia Rondo trước đây. Carens toát lên vẻ ngoài năng động, thể thao hơn, nghiêng hẳn sang phong cách SUV với dáng cao, form vuông vắn. Tuy “lột xác” nhưng đâu đó Kia Carens vẫn giữ những nét đặc trưng thân thiện của dòng xe gia đình và tập trung vào tính thực dụng như thế hệ cũ.
Kích thước và trọng lượng
Kia Carens phiên bản mới được phát triển trên nền tảng khung gầm của Kia Seltos. Xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.540 x 1.800 x 1.700 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.780 mm. So với “người tiền nhiệm”, Carens mới có trục cơ sở dài hơn 30 mm, chiều dài nhỉnh hơn 225 mm, trục cơ sở dài hơn 160 mm giúp không gian xe rộng hơn.
Đối chiếu các đối thủ trong cùng phân khúc, chiều dài và rộng của Kia Carens vượt trội khá nhiều Suzuki Ertiga (4.395 x 1.735 x 1.690 mm) và Mitsubishi Xpander (4.475 x 1.750 x 1.730 mm) nhưng kém hơn Toyota Innova (4.735 x 1.830 x 1.790 mm). Mẫu MPV này cũng có trục cơ nhỉnh đôi chút so các đối thủ trên lần lượt là 40,5 và 30 mm.
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Carens1.5G MT Deluxe1.5G IVT1.5G Luxury1.4T Premium1.5D Premium1.4T Signature1.5D SignatureKích thước (mm)4.540 x 1.800 x 1.750Chiều dài cơ sở (mm)2.780Khoảng sáng gầm xe (mm)190Bán kính quay đầu (mm)5.310Trọng lượng không tải (kg)1.255Trọng lượng toàn tải (kg)1.850Số chỗ ngồi77777Tùy chọn 6/7Tùy chọn 6/7Đầu xe
Đầu xe Kia Carens nổi bật với giao diện mới đặc trưng của nhà Kia. “Tiger Nose” giờ đây đã đổi mình thành “Digital Tiger Face” để phù hợp hơn với xu thế xe điện mà hãng xe Hàn hướng đến trong tương lai. Phần “Digital Tiger Face” được tạo hình thành một rãnh hẹp chạy dài uốn cong theo nắp capo. Bên trong phay vân kim cương khối nổi 3D độc đáo, tỉ mỉ và tinh tế.
Tuy “Digital Tiger Face” chiếm rất ít trông tổng thể phần đầu nhưng kết hợp thêm hiệu ứng từ cụm đèn đặc sắc cũng đủ làm nên điểm nhấn khác biệt cho Carens mới. Nắp capo phía trên dạng phẳng, chia đầu xe làm 2 phần trông khác biệt và ưng mắt gần giống “người anh” EV6.
Triết lý “Opposites United” của Kia vốn lấy cảm hứng từ sự tương phản giữa tự nhiên và con người. Nhận diện thị giác này dựa trên sự phối trộn từ nhiều yếu tố phong cách sắc nét và hình dạng điêu khắc.
Cụm đèn Kia Carens chia 2 tầng Crown Jewel. Hệ thống chiếu sáng chính được trang bị bóng đèn LED chức năng phản quang đa chiều. Đèn LED định vị ban ngày dạng mỏng hình chữ Y, nằm tách biệt với cụm đèn chính.
Phần hốc gió dưới mở to tăng thêm phần mạnh mẽ, trông khá tương đồng Kia Soul. Đèn sương mù dạng LED nép mình gọn gàng bên hông. Cản trước bọc nhựa, ôm gọn phần đầu, thêm viền chrome cho cảm giác cứng cáp.
Thân xe
Kia Carens sở hữu thân hình cao to, khỏe khoắn. Những đường gân chạy dọc thân xe dập nổi làm đậm chất “lai” SUV. Trụ A, trụ B, một phần trụ C và chạy viền nóc xe được sơn đen cá tính.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đầy đủ các chức năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Viền kính dưới, tay nắm cửa và nẹp thân xe đều mạ chrome sáng bóng, tăng thêm vẻ sang trọng.
Mâm và lốp
Mâm Kia Carens hợp kim kích thước 16 inch, 5 chấu gọt giũa sắc cạnh, phối 2 màu đen - bạc. Một số ý kiến đánh giá cho rằng kiểu dáng mâm trông hơi “lép vế” so với ngoại hình “đô con” của Carens.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Carens vuông vức với nhiều mảng dập nổi được đánh giá khá giống Kia Sportage. Cụm đèn hậu LED tạo hình mũi tên ấn tượng. Hai đèn này kết nối nhau bởi dải LED mỏng thời thượng.
Cánh hướng gió tích hợp đèn phanh treo cao. Trên nóc còn bố trí thêm ăng ten vây cá cùng màu. Phần cản sau ốp nhựa đen săn chắc, chạy viền chrome bản lớn hầm hố hơn cả cản trước.
Màu xe
Kia Carens có 8 màu: trắng (GWP), đỏ tươi (CR5), đỏ sẫm (MR5), đen (FSB), vàng cát (QYG), xám (KLG), xanh (M4B), xanh đậm (D9B).
Trang bị ngoại thất
Kia Carens bước qua “kỷ nguyên mới” với thiết kế mang hơi hướng tương lai. Đi kèm là những trang bị đắc sắc như: cụm đèn full LED, gương chỉnh điện - gập điện, đèn pha tự động…
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Carens1.5G MT Deluxe1.5G IVT1.5G Luxury1.4T Premium1.5D Premium1.4T Signature1.5D SignatureCụm đèn trước - sauHalogen - LEDHalogen - LEDLED - LEDLED - LEDLED - LEDLED - LEDLED - LEDĐèn pha tự độngCóCóCóCóCóCóCóĐèn chạy ban ngàyKhôngKhôngLEDLEDLEDLEDLEDĐèn sương mù trướcKhôngKhôngKhôngLEDLEDLEDLEDGương hậu chỉnh/gập điệnChỉnh điệnCóCóCóCóCóCóMâm xe17 inch17 inch17 inch17 inch17 inch17 inch17 inchViền cản, viền chân kính chromeKhôngCóCóCóCóCóCóBaga muiKhôngKhôngCóCóCóCóCóGạt mưa tự độngKhôngKhôngCóCóCóCóCóĐánh giá nội thất
Nội thất Kia Carens cũng có sự thay đổi táo bạo. Taplo uốn cong trải dài kết nối liền mạch với ốp cửa tạo hiệu ứng cực tốt về mặt thẩm mỹ lẫn cảm giác rộng rãi trong không gian. Vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn là nhựa. Nhưng nhờ hướng thiết kế thông minh, kết hợp khéo léo các mảng miếng sơn bóng piano cùng viền chrome nên hoàn toàn ghi điểm cộng.
Phần lớn các phím bấm vật lý được tinh giản. Thay vào đó là chạm cảm ứng, giúp người dùng dễ thao tác hơn. Màu chủ đạo nội thất theo tone đen sang trọng.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Kia Carens được đánh giá cao về thiết kế lẫn công nghệ trang bị. Vô lăng xe 3 chấu, bọc da, dạng D-cut thể thao kết hợp cùng các chi tiết bọc viền kim loại tăng độ sang trọng. Tay lái tích hợp đầy đủ các phím chức năng màu đen nổi bật.
Phía sau vô lăng, cụm đồng hồ kỹ thuật số LCD 4,2 inch Supervision hiển thị sắc nét. Chìa khoá thông minh & nút Start/Stop cũng được nhà sản xuất thêm vào ở Carens bản mới. Theo nhiều đồn đoán, một điều đáng tiếc ở Kia Carens là khả năng cao chưa có phanh tay điện tử- một tính năng mà một số mẫu MPV cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander hay Toyota Veloz Cross đều đã có.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Trục cơ sở dài 2.780 mm, lớn hơn cả Honda CR-V (2.660 mm) hay Mitsubishi Outlander (2.670 mm), Kia Carens sở hữu một không gian ngồi bên trong rộng rãi ở tất cả hàng ghế. Hệ thống ghế ngồi của đều bọc da, có lỗ thông gió làm mát, phối 2 màu độc đáo.
Hàng ghế trước khá thoáng khi có khoảng trống để chân, trần tốt. Ghế có tính năng thông gió làm mát, bệ để tay tiện lợi. Không gian hàng ghế thứ hai ổn. Hàng ghế này có tính năng gập điện tự động bằng nút bấm, trượt ngả lưng thoải mái.
Hàng ghế thứ ba có khoảng trống để chân đáp ứng ở mức tương đối. Tuy nhiên khoảng trống trần xe khó tránh khỏi hơi thấp. Hàng ghế này có thể gập và ngả lưng. Người dùng cũng dễ dàng ra vào nhờ nút bấm gập ghế nhanh bố trí ở hàng hai mà không cần chỉnh cơ như nhiều xe khác.
Ở bản thường, Kia Carens sẽ có thiết kế cấu hình 3 hàng ghế dạng 2 - 3 - 2 với 7 chỗ ngồi. Ở tùy chọn 6 chỗ, hàng ghế thứ hai chia thành 2 ghế độc lập kiểu thương gia.
Khoang hành lý Kia Carens ở mức đủ dùng. Tuy nhiên hàng ghế thứ ba có thể gập theo tỷ lệ 50:50, hàng ghế thứ hai gập 60:40 để tăng thêm diện tích chứa đồ.
Tiện nghi
Kia Carens sở hữu màn hình giải trí 10,25 inch kết hợp âm thanh 8 loa Bose cực xịn. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối Apple Carplay/Android Auto… Điều hoà xe loại tự động, có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.
Ngoài ra, xe còn một số trang bị khác như: bàn gập hàng ghế sau, sạc không dây, cửa sổ trời SkyLight chỉnh điện, đèn nội thất 64 màu, rèm che nắng phía sau… Ở bản thương gia 6 chỗ, ghế ngồi bố trí thêm các tiện nghi như: bàn gấp gắn ở lưng hàng ghế đầu, ngăn đựng cốc được làm lạnh, cổng sạc 5 USB-C…
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất Kia Carens ngập tràn những tiện nghi: cửa gió điều hòa đầy đủ 3 hàng ghế, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, đèn viền nội thất moodlight, màn hình trung tâm cỡ lớn 10,25 inch, tính năng làm mát ghế…
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Carens1.5G MT Deluxe1.5G IVT1.5G Luxury1.4T Premium1.5D Premium1.4T Signature1.5D SignatureNội thất bọc daCóCóCóCóCóCóCóCửa gió điều hòa 3 hàng ghếCóCóCóCóCóCóCóGhế lái chỉnh điện 8 hướngKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóKhởi động nút bấmKhôngCóCóCóCóCóCóĐiều hòa tự độngKhôngKhôngCóCóCóCóCóĐiều khiển hành trìnhKhôngKhôngCóCóCóCóCóĐèn viền nội thất MoodlightKhôngKhôngCóCóCóCóCóĐèn logo Kia khi mở cửa sauKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóSạc không dâyKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóMàn hình giải trí trung tâm8 inch8 inch8 inch10,25 inch10,25 inch10,25 inch10,25 inchMàu nội thấtĐenĐenĐenĐenĐenTùy chọn Đen/XámCửa sổ trờiKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngCóCóCốp chỉnh điệnKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngCóCóLàm mát hàng ghế trướcKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngCóCóHệ thống âm thanh6 loa6 loa6 loa6 loa6 loa8 loa Bose8 loa BoseĐánh giá an toàn
Hệ thống an toàn trên Kia Carens tại Ấn Độ cũng được trang bị khá ổn với hệ thống 6 túi khí cùng gói an toàn Hi-Secure Safety Package gồm các tính năng cần thiết như phanh ABS, hệ thống giám sát áp suất lốp, cảm biến trước/sau, cân bằng điện tử…
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn1.5G MT Deluxe1.5G IVT1.5G Luxury1.4T Premium1.5D Premium1.4T Signature1.5D SignatureABS + ESC + HAC + camera lùiCóCóCóCóCóCóCóSố túi khí2226666Hỗ trợ xuống dốc DBCKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóCảm biến đỗ xeSauSauSauTrước & sauTrước & sauTrước & sauTrước & sauCảm biến áp suất lốpKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóHệ thống an toàn được trang bị khá ổnTuy nhiên, nếu so với những mẫu xe 7 chỗ cùng phân khúc sở hữu hệ thống an toàn vượt trội như Toyota Veloz Cross hay Hyundai Stargazer thì đáng tiếc Carens ở nhiều thị trường chỉ hiện ở mức cơ bản, chưa có các tính năng an toàn chủ động.
Đánh giá vận hành
Động cơ và hộp số
Động cơ dầu trên Kia Carens được đánh giá cao bởi những cú vượt dứt khoát. So với những dòng xe đa dụng khả năng tăng tốc của Carens khá ổn. Theo trải nghiệm thực tế từ nhiều chủ xe cho rằng, đi trong nội thành khá mượt mà. Khi xe di chuyển trên đường trường cùng với dải tốc độ cao vẫn đạt độ vọt tốt ở mức đủ dùng.
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Carens1.5G MT Deluxe1.5G IVT1.5G Luxury1.4T Premium1.5D Premium1.4T Signature1.5D SignatureĐộng cơ1.5L Xăng1.5L Xăng1.5L Xăng1.4L Turbo Xăng1.5L Dầu1.4L Turbo Xăng1.5L DầuHộp số6MTIVTIVT7DCT6AT7DCT6ATVô lăng
Kia Carens là mẫu xe hướng đến người dùng di chuyển trong nội đô là chủ yếu. Vì thế, trợ lực lái điện trên Kia Carens là hoàn toàn phù hợp. Đặc biệt hơn, theo nhiều chuyên gia cho rằng Kia đã rất biết lắng nghe khách hàng của họ. Mang đến cảm giác lái ổn định, chân thật hơn hẳn so với trước.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo và khung gầm của Kia Carens khi đi trên đường cao tốc hoặc băng qua gờ giảm tốc sau đuôi có phần hơi nẩy. Bù lại phần đầu dập tắt dao động rất nhanh, không tạo cảm giác chông chênh.
Khả năng cách âm
Nhiều chủ xe đánh giá Kia Carens cách âm khá tốt khi di chuyển trong phố kèm theo dải vận tốc thấp khoảng từ 40 - 50 km/h. Đối với dải tốc cao, phần lớn âm thanh dội lên từ phần lốp xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Theo Kia, mức tiêu hao nhiên liệu của Kia Caren ở khoảng 4,49 lít đến 8,4 lít tùy phiên bản và tùy loại nhiên liệu.
Các phiên bản
Kia Carens có tất cả 7 phiên bản:
- Kia Carens 1.5G MT Deluxe
- Kia Carens 1.5G IVT
- Kia Carens 1.5G Luxury
- Kia Carens 1.4T Turbo Premium
- Kia Carens 1.5D Premium
- Kia Carens 1.4 Turbo Signature (6 và 7 chỗ)
- Kia Carens 1.5D Signature
So sánh các phiên bản
Nguồn KIA Việt Nam
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản1.5G MT Deluxe1.5G IVT1.5G Luxury1.4T Premium1.5D Premium1.4T Signature1.5D SignatureNgoại thấtSố chỗ ngồi77777Tùy chọn 6/7Tùy chọn 6/7Cụm đèn trước - sauHalogen - LEDHalogen - LEDLED - LEDLED - LEDLED - LEDLED - LEDLED - LEDĐèn chạy ban ngàyKhôngKhôngLEDLEDLEDLEDLEDĐèn sương mù trướcKhôngKhôngKhôngLEDLEDLEDLEDGương hậu chỉnh/gập điệnChỉnh điệnCóCóCóCóCóCóViền cản, viền chân kính chromeKhôngCóCóCóCóCóCóBaga muiKhôngKhôngCóCóCóCóCóGạt mưa tự độngKhôngKhôngCóCóCóCóCóNội thấtGhế lái chỉnh điện 8 hướngKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóKhởi động nút bấmKhôngCóCóCóCóCóCóĐiều hòa tự độngKhôngKhôngCóCóCóCóCóĐiều khiển hành trìnhKhôngKhôngCóCóCóCóCóĐèn viền nội thất MoodlightKhôngKhôngCóCóCóCóCóĐèn logo Kia khi mở cửa sauKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóSạc không dâyKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóMàn hình giải trí trung tâm8 inch8 inch8 inch10,25 inch10,25 inch10,25 inch10,25 inchMàu nội thấtĐenĐenĐenĐenĐenTùy chọn Đen/XámCửa sổ trờiKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngCóCóCốp chỉnh điệnKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngCóCóLàm mát hàng ghế trướcKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngCóCóHệ thống âm thanh6 loa6 loa6 loa6 loa6 loa8 loa Bose8 loa BoseThông số kỹ thuậtĐộng cơ1.5L Xăng1.5L Xăng1.5L Xăng1.4L Turbo Xăng1.5L Dầu1.4L Turbo Xăng1.5L DầuHộp số6MTIVTIVT7DCT6AT7DCT6ATCông suất cực đại (Hp)113113113138113138113Mô-men xoắn cực đại (Nm)144144144242250242250Trang bị an toànSố túi khí2226666Hỗ trợ xuống dốc DBCKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóCảm biến đỗ xeSauSauSauTrước & sauTrước & sauTrước & sauTrước & sauCảm biến áp suất lốpKhôngKhôngKhôngCóCóCóCóNên mua Kia Carens phiên bản nào?
Các phiên bản Kia Carens thấp 1.5G MT Deluxe, 1.5G IVT, 1.5G Luxury trang bị động cơ 1.5L hút khí tự nhiên được nhà Kia nhắm đến nhóm khách hàng phổ thông. Đối với phân khúc cao cấp, Kia Carens có các bản 1.4L Turbo Premium, 1.5D Premium, 1.4T Signature, 1.5D Signature sử dụng hệ động cơ 1.4 Turbo hoặc động cơ dầu.
Ngay từ phiên bản số sàn Carens 1.5G MT Deluxe đã được trang bị bộ mâm 17 inch và 4 cảm biến lùi phía sau. Đèn sử dụng loại Halogen nhưng bù lại đã có tính năng bật/tắt tự động. Nhỉnh hơn 1 bậc là phiên bản Carens 1.5G IVT trang bị thêm gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện và ốp ngoại thất mạ chrome đẹp mắt. Đối với phiên bản cao cấp nhất của tùy chọn động cơ 1.5G Carens 1.5G Luxury có thêm hệ thống đèn chiếu sáng dạng LED, giá nóc. Tuy vậy, phiên bản này vẫn chưa được trang bị đèn sương mù.
Các phiên bản thuộc phân khúc cao cấp sử dụng động cơ 1.4L Turbo trở lên có thêm đèn sương mù, tính năng cảm biến đỗ xe. Phiên bản Signature còn trang bị thêm cốp điện. Điểm mạnh lớn nhất của Kia Carens là tất cả các phiên bản đều sử dụng phanh đĩa.
Tất cả các phiên bản Kia Carens đều trang bị màn hình đa thông tin 4.2 inch TFT, hệ thống ghế bọc da, phanh tay chỉnh cơ. Các phiên bản cao cấp Premium và Signature trang bị hệ thống gạt mưa tự động, màn hình đa thông tin 10.25 inch, ngăn đựng đồ, hệ thống hỗ trợ đổ đèo, bật/tắt cảm biến trước sau, bật/tắt camera lùi, 3 chế độ lái, bàn ăn hàng ghế thứ 2, sạc không dây…. Riêng phiên bản Signature trang bị hệ thống loa Bose cao cấp, tính năng làm mát ghế…
Lỗi của Kia Carens
Theo một số người dùng đóng góp ý kiến Kia Carens phiên bản cũ có những lỗi như: hệ thống điện, hệ thống lạnh, nứt da ghế, xẹp đệm, bong tróc sơn và trục trặc các tiện ích chỉnh điện, tiếng ồn động cơ và hộp số trên xe cũ.
Với phiên bản mới được ra mắt chưa lâu nên chưa có lỗi phát sinh nào.
Có nên mua Kia Carens?
Theo truyền thống của nhà Kia, nhiều người dự đoán giá xe lăn bánh khi Kia Carens về Việt Nam không quá cao. Nếu xe lọt vào nhóm ô tô khoảng 500 triệu thì đây sẽ là một lựa chọn cực kỳ hấp dẫn.
Đầu tiên là Hyundai Stargazer, tiếp đến là Kia Carens. Có lẽ ông lớn Hàn Quốc đã đứng ngồi không yên với sự sôi nổi ở phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ.
Cảm ơn bạn đã đọc bài đánh giá xe Kia Carens tại danchoioto.vn. Mong rằng các thông tin đã giúp bạn phần nào hiểu rõ về thông tin của xe như: giá xe lăn bánh, giá xe niêm yết, các thông số kỹ thuật cơ bản, cảm giác lái xe,..để bạn có quyết định riêng của mình khi xuống ngân sách.