Chinh phục điểm số thật cao trong kỳ thi TOEIC, IELTS hay THPT Quốc gia sẽ vô cùng dễ dàng nếu bạn nắm vững được một số Phrasal verb với Run sau đây. Bài viết bên dưới đã được PREP tổng hợp đầy đủ nhất những cụm từ với Run thông dụng bạn nên nằm lòng để học luyện thi hiệu quả tại nhà!
I. Một số Phrasal verb với Run thường gặp trong tiếng Anh
Dưới đây là một số Phrasal verb với Run thông dụng bạn nên tham khảo để học luyện thi tiếng Anh hiệu quả tại nhà và chinh phục được điểm số thật cao!
1. Run across
Trước tiên chúng ta hãy cùng prepedu.com tìm hiểu về ý nghĩa cũng như các ví dụ của Phrasal Verb với Run - Run across. Run across là gì? Run across có nghĩa là chạy ngang qua; ngẫu nhiên, tình cờ bắt gặp ai hoặc cái gì đó. Ví dụ:
- We ran across her by accident on our way to university
- By chance we ran across each other after 5 months of not seeing each other
2. Run away
Tiếp theo, chúng ta hãy cùng tìm hiểu Phrasal Verb với Run away. Run away là gì? Run away có nghĩa là rời khỏi một nơi hoặc là một người nào đó một cách bí mật và một cách đột ngột (thường là vì bạn không cảm thấy hạnh phúc nữa), hay nói cách khác là chạy trốn; hoặc cũng: cố gắng tránh gặp khó khăn hoặc khó chịu. Ví dụ:
- They run away from their present life because they feel unhappy
- She run away responsibility and let the large amount of money disappear without a trace
3. Run by
Phrasal Verb với Up tiếp theo mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó là Run by. Run by có nghĩa là nói cho một ai đó ý tưởng của bạn để họ có thể cho bạn một số ý kiến; hoặc dùng để yêu cầu ai đó lặp lại những gì họ vừa nói. Ví dụ:
- I didn't hear what she asked for, so I run by to answer those questions
- We run by some new product ideas to the board of directors so they can give us feedback
Tham khảo thêm bài viết:
PHRASAL VERB VỚI OUT THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH BẠN NÊN THAM KHẢO
4. Run down
Tiếp đến chúng ta hãy cùng tìm hiểu Run down có nghĩa là gì? Run down có rất nhiều ý nghĩa, chúng ta có thể tìm hiểu ở trong bảng dưới đây:
5. Run in
Hãy cùng tìm hiểu tiếp theo Phrasal Verb với Run- Run in sau đây. Run in có nghĩa là bước vào nơi nào đó một cách nhanh chóng; bắt một ai và đưa họ đến đồn cảnh sát. Xét ví dụ:
- The suspect was run in by the police to the police station immediately upon receiving the news
Ngoài ra, Run in cũng có cũng được dùng để nói đến những phần văn bản liền mạch không có đoạn hay ngắt dòng. Ví dụ:
- This text needs to run in and has no space
6. Run off
Cụm Phrasal Verb với Run tiếp theo mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó là Run off. Vậy Run off là gì? Run off có nghĩa là đột nhiên rời khỏi một nơi hoặc một người nào đó, hoặc là in hay sao chép cái gì đó một cách nhanh chóng. Ví dụ:
- This morning he runs off home very early
- The last thing I'm going to do is run off with someone
7. Run with
Phrasal Verb với Run tiếp theo mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó chính là Run with. Run with có nghĩa là chấp nhận điều gì đó, hoặc lấy cái đó như của riêng mình và phát triển nó hơn nữa. Ví dụ:
- Please accept that you can’t run with Anna!
- My friend run with my work and developed it more in the future
8. Run on
Run on là gì? Run on - phrasal verb trong tiếng Anhcó nghĩa là tiếp tục lâu hơn so với dự kiến/nói chuyện, phàn nàn về một điều gì đó. Ví dụ:
-
- The game ran on for 5 hours.
- Some oclocks run on solar power.
9. Run into
Run into là gì? Hãy cùng prepedu.com đi tìm hiểu ý nghĩa, ví dụ của Run into - Phrasal verb với Run trong tiếng Anh nhé. Run into có nghĩa là bắt gặp, đụng vào hay xô vào ai/ cái gì đó. Ví dụ:
-
- Yesterday, I ran into a person who I knew from college.
- My mother's company had run into some problems with the administration system.
10. Run up
Một Phrasal verb với Run nữa prepedu.com muốn giới thiệu đến bạn chính là Run up, vậy Run up nghĩa là gì? Run up được hiểu là tăng nhanh (giá cả...); làm cho (giá cả) tăng lên nhanh; chất đống (nợ nần...). Ví dụ:
-
- We have run up a Vietnam flag on the roof.
- My younger sister ran up huge bills on clothes.
11. Run out
Run out là gì? Tùy vào từng ngữ cảnh thì Run out trong tiếng Anh sẽ có nghĩa khác nhau, cụ thể đó là:
-
- Chạy ra, chảy ra, tuôn ra, trào ra hết (thời gian...). Ví dụ: Time is running out for the men trapped under the rubble.
- Được dùng hết; hết sạch; sắp cạn kiệt (đồ dự trữ) ; trôi qua. Ví dụ: My younger sister was late to work this afternoon because she run out of gas.
12. Run after
Phrasal verb với Run cuối cùng prepedu.com muốn giới thiệu đến bạn chính là Run after. Vậy run after là gì? Run after có nghĩa là đuổi theo ai/ cái gì đó; cố gắng, nỗ lực làm cho ai chú ý đến bạn. Ví dụ:
-
- We often run after fish in shallow water.
- They fly low and begin to run after landing.
II. Bài tập của Phrasal verb với Run
Làm ngay một số bài tập Phrasal verb dưới đây để nhớ mãi không quên ý nghĩa, cách dùng của Phrasal verb với Run bạn nhé:
III. Lời Kết
Trên đây là một số Phrasal verb với Run thông dụng trong tiếng Anh bạn nên nằm lòng để chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi IELTS, THPT Quốc gia hay TOEIC.
Ngoài ra đừng quên, các thầy cô tại Prep luôn đồng hành cùng bạn. Hãy đăng ký ngay cho mình 1 lộ trình học phù hợp với mục tiêu của bạn nhé.
- Luyện thi toeic
- Luyện thi ielts
- Luyện thi tiếng anh thptqg